Banner
Banner dưới menu

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (17)

(Cập nhật: 28/11/2017)

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (17)

XVI.260. PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH XƯƠNG HÀM TRÊN HAI BÊN

I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm trên hai bên là kỹ thuật được ứng dụng trong điều trị chỉnh hình biến dạng xương hàm trên như: quá phát, giảm phát xương hàm trên, biến dạng...

II. CHỈ ĐỊNH

- Quá phát xương hàm trên

- Giảm phát xương hàm trên

- Biến dạng xương hàm trên

- Can sai xương hàm trên...

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang ở độ tuổi phát triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm….

- Bộ dụng cụ mở xương

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho xương hàm trên

- Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng xương hàm trên và khớp thái dương hàm.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Thiết kế và phẫu thuật giả định trên mẫu:

- Lấy dấu, đổ mẫu hai hàm bằng thạch cao cứng.

- Lên giá khớp.

- Thiết lập khớp cắn chuẩn.

- Làm máng phẫu thuật theo khớp cắn đã xác định.

3.2 Phẫu thuật mở xương

3.2.1 Sát khuẩn.

3.2.2 Vô cảm

Gây mê nội khí quản

3.2.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng thiết kế các đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên.

- Rạch niêm da, niêm mạc ngách tiền đình

- Các bước mỏ xương:

+ Bộc lộ xương hàm trên:

+ Đánh dấu điểm mốc và đường cắt:

+ Mở xương mặt trước ngoài và sau ngoài

+ Tách chân bướm và lồi củ xương hàm trên

+ Mở mặt sau xoang hàm trên

+ Mở thành bên hốc mũi

+ Dùng đục cắt rời gai mũi trước và tách phần sụn vách ngăn khỏi vòm miệng.

+ Tách rời phần dưới xương hàm trên

+ Dịch chuyển hàm trên theo kế hoạch đã định

- Cố định hai hàm theo máng hướng dẫn

- Chỉnh sửa mặt cắt xương hàm để đạt được các chỉ số theo kế hoạch điều trị.

- Kết hợp xương bằng nẹp vít: Kết hợp xương hàm trên mỗi bên 2 nẹp, đảm bảo mỗi đầu nẹp đặt được 2 vít trở lên.

- Khâu định vị chân cánh mũi hai bên

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.261. PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH XƯƠNG HÀM DƯỚI 1 BÊN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị các rối loạn khớp cắn do biến dạng xương hàm dưới một bên bằng phẫu thuật.

II. CHỈ ĐỊNH

- Biến dạng xương hàm dưới 1 bên do chấn thương.

- Biến dạng xương hàm dưới 1 bên do một số nguyên nhân khác.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép điều trị

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ.

- Bộ phẫu thuật mở xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm

- Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Bộ nẹp, vít

- Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng biến dạng xương hàm dưới

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm

- Gây mê nội khí quản.

- Gây tê tại chỗ.

3.3. Sửa soạn máng phẫu thuật.

- Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.

- Đổ mẫu 2 hàm bằng thạch cao cứng

- Chuyển mẫu vào giá khớp.

- Thiết kế máng phẫu thuật trên mẫu.

- Làm máng phẫu thuật: Thực hiện tại Labo theo thiết kế.

3.4 Đặt phương tiện cố định

- Đặt các nút Ivy ở các vị trí thích hợp: trường hợp cố định bằng nút Ivy

- Đặt các vít neo chặn ở các vị trí thích hợp: trường hợp cố định bằng vít neo chặn

3.5 Phẫu thuật mở xương.

- Rạch niêm mạc màng xương vùng tiền đình miệng từ mặt xa răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bên phẫu thuật tới tam giác sau hàm, cách ranh giới lợi - niêm 5mm

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc niêm mạc màng xương, bộc lộ xương vùng phẫu thuật.

- Dùng cưa, khoan và các dụng cụ thích hợp cắt chẻ dọc cành cao theo phương pháp SSRO (Sagital Spliting Ramus Osteotomy).

- Dùng các dụng cụ thích hợp để chỉnh sửa diện cắt.

3.6 Nắn chỉnh và cố định hàm.

- Đặt máng phẫu thuật vào 2 hàm

- Đưa hàm dưới về vị trí khớp cắn đúng theo máng phẫu thuật.

- Cố định hai hàm theo máng.

- Kết hợp xương bằng nẹp vít.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu phục hồi phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

- Tê môi cằm: Điều trị tê môi cằm.

XVI.262. PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH XƯƠNG HÀM DƯỚI HAI BÊN

I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm dưới hai bên là kỹ thuật được ứng dụng trong điều trị chỉnh hình biến dạng xương hàm dưới như: quá phát, giảm phát biến dạng...

II. CHỈ ĐỊNH

- Quá phát xương hàm dưới

- Giảm phát xương hàm dưới

- Biến dạng xương hàm dưới

- Can sai xương hàm dưới...

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang ở độ tuổi phát triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm….

- Bộ dụng cụ mở xương

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho xương hàm dưới

- Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng xương hàm trên và khớp thái dương hàm

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Thiết kế và phẫu thuật giả định trên mẫu:

- Lấy dấu, đổ mẫu hai hàm bằng thạch cao cứng.

- Lên giá khớp.

- Thiết lập khớp cắn chuẩn.

- Làm máng phẫu thuật theo khớp cắn đã xác định.

3.2 Phẫu thuật mở xương

3.2.1 Sát khuẩn.

3.2.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.2.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng thiết kế các đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm dưới

- Rạch niêm mạc ngách tiền đình

- Các bước mỏ xương:

+ Bộc lộ xương mặt má.

+ Bộc lộ xương mặt trước cành cao:

+ Tách bóc bộc lộ mặt trong cành cao và bộc lộ gai spix.

+ Xác định lỗ gai spix

+ Mở xương mặt trong cành cao

+ Mở đứng dọc cành cao

+ Mở mặt má của thân xương hàm dưới

+ Tách rời hai bản xương:

- Dịch chuyển xương và Lắp máng hướng dẫn vag cố định hai hàm

- Xác định vị trí lồi cầu:

- Đặt nẹp cố định:

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.263. PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH XƯƠNG HAI HÀM

I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật chỉnh hình xương hai hàm là kỹ thuật được ứng dụng trong điều trị biến dạng xương hai hàm như: quá phát, giảm phát, biến dạng...

II. CHỈ ĐỊNH

Biến dạng cả hai hàm

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang ở độ tuổi phát triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm….

- Bộ dụng cụ mở xương

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho xương hàm trên, xương hàm dưới

- Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng xương hàm trên và khớp thái dương hàm.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Thiết kế và phẫu thuật giả định trên mẫu:

- Lấy dấu, đổ mẫu hai hàm bằng thạch cao cứng.

- Lên giá khớp.

- Thiết lập khớp cắn chuẩn.

- Làm máng phẫu thuật theo khớp cắn đã xác định.

3.2 Phẫu thuật mở xương

3.2.1 Sát khuẩn.

3.2.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.2.3 Các bước thực hiện

3.2.3.1. Mở xương hàm trên

- Dùng bút chuyên dụng thiết kế các đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên

- Rạch niêm da, niêm mạc ngách tiền đình

- Các bước mỏ xương:

+ Bộc lộ xương hàm trên:

+ Đánh dấu điểm mốc và đường cắt:

+ Mở xương mặt trước ngoài và sau ngoài

+ Tách chân bướm và lồi củ xương hàm trên

+ Mở mặt sau xoang hàm trên

+ Mở thành bên hốc mũi

+ Dùng đục cắt rời gai mũi trước và tách phần sụn vách ngăn khỏi vòm miệng.

+ Tách rời phần dưới xương hàm trên

+ Dịch chuyển hàm trên theo kế hoạch đã định

- Cố định hai hàm theo máng hướng dẫn

- Chỉnh sửa mặt cắt xương hàm để đạt được các chỉ số theo kế hoạch điều trị.

- Kết hợp xương bằng nẹp vít

- Khâu định vị chân cánh mũi hai bên

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.2.3.2. Mở xương hàm dưới

Dùng bút chuyên dụng thiết kế các đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm dưới

- Rạch niêm mạc ngách tiền đình

- Các bước mỏ xương:

+ Bộc lộ xương mặt má.

+ Bộc lộ xương mặt trước cành cao:

+ Tách bóc bộc lộ mặt trong cành cao và bộc lộ gai spix.

+ Xác định lỗ gai spix

+ Mở xương mặt trong cành cao

+ Mở đứng dọc cành cao

+ Mở mặt má của thân xương hàm dưới

+ Tách rời hai bản xương:

- Dịch chuyển xương và Lắp máng hướng dẫn vag cố định hai hàm

- Xác định vị trí lồi cầu

- Đặt nẹp cố định

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.264. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÍNH KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM MỘT BÊN BẰNG GHÉP XƯƠNG – SỤN TỰ THÂN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tình trạng khít hàm do dính khớp thái dương hàm một bên bằng phẫu thuật ghép xương - sụn tự thân.

II. CHỈ ĐỊNH

- Dính khớp thái dương hàm một bên do di chứng chấn thương.

- Dính khớp thái dương hàm một bên do di chứng nhiễm trùng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm Mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1 Phương tiện và dụng cụ

- Bộ dụng cụ phẫu thuật xương.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm.

- Máy khoan và cưa xương chuyên dụng .

- Bộ dụng cụ lấy và tạo hình xương sườn.

2.2 Vật tư

- Bộ nẹp vít nhỏ

- Kim, chỉ khâu….

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng khớp thái dương hàm.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Thiết kế đường rạch: Dùng bút chuyên dụng thiết kế đường rạch.

3.4 Bộc lộ khớp thái dương hàm

- Rạch da theo thiết kế.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc mô mềm.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc màng xương, bộc lộ vùng khớp thái dương hàm.

3.5 Cắt bỏ phần tổn thương khớp thái dương hàm và chuẩn bị nơi nhận.

- Dùng cưa, khoan và các dụng cụ thích hợp cắt bỏ lồi cầu và một phần cành cao.

- Cắt bỏ tiếp phần lồi cầu dính vào hõm khớp.

- Dùng dụng cụ thích hợp tạo hình lại ổ khớp và diện cắt cành cao.

- Đưa 2 hàm về khớp cắn trung tâm và cố định

3.6 Lấy xương – sụn tự thân

- Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ xương sườn và lấy xương – sụn có kích thước phù hợp.

- Dùng dao tạo hình đầu xương - sụn cho phù hợp với hõm khớp và bảo quản trong nước muối sinh lý.

- Cầm máu, đặt dẫn lưu và khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.7 Ghép xương – sụn vào nơi nhận

- Đặt xương – sụn vào nơi nhận và sửa soạn cho phù hợp

- Kết hợp xương – sụn vào cành cao xương hàm dưới bằng nẹp vít.

- Kiểm tra cử động khớp thái dương hàm.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.265. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÍNH KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM MỘT BÊN BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tình trạng khít hàm do dính khớp thái dương hàm một bên bằng phẫu thuật đặt vật liệu thay thế.

Vật liệu thay thế khớp thái dương hàm là hợp kim, gốm….

II. CHỈ ĐỊNH

- Dính khớp thái dương hàm một bên do di chứng chấn thương.

- Dính khớp thái dương hàm một bên do di chứng nhiễm trùng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh có dị ứng với vật liệu thay thế.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm Mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1 Phương tiện và dụng cụ

- Bộ dụng cụ phẫu thuật xương.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm.

- Máy khoan và cưa xương chuyên dụng.

- Bộ dụng cụ lấy và tạo hình xương sườn.

2.2 Vật tư

- Bộ nẹp vít nhỏ

- Kim, chỉ khâu….

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng khớp thái dương hàm.

V. Các bước tiến hành phẫu thuật

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm

Gây mê nội khí quản

3.3 Thiết kế đường rạch

- Dùng bút chuyên dụng thiết kế đường rạch.

3.4 Bộc lộ khớp thái dương hàm

- Rạch da theo thiết kế

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc mô mềm.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc màng xương, bộc lộ vùng khớp thái dương hàm.

3.5 Cắt bỏ phần tổn thương khớp thái dương hàm và chuẩn bị nơi nhận.

- Dùng cưa, khoan và các dụng cụ thích hợp cắt bỏ lồi cầu và một phần cành cao.

- Cắt bỏ tiếp phần lồi cầu dính vào hõm khớp.

- Dùng dụng cụ thích hợp tạo hình lại ổ khớp và diện cắt cành cao.

- Đưa 2 hàm về khớp cắn trung tâm và cố định

3.6 Sửa soạn vật liệu thay thế

Chọn vật liệu thay thế phù hợp về kích thước

3.7 Ghép vật liệu thay thế vào nơi nhận

- Đặt vật liệu thay thế vào nơi nhận và sửa soạn diện cắt cành cao và hõm khớp cho phù hợp

- Cố định vật liệu thay thế vào cành cao xương hàm dưới bằng vít.

- Kiểm tra cử động khớp thái dương hàm.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.266. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÍNH KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM HAI BÊN BẰNG GHÉP XƯƠNG – SỤN TỰ THÂN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tình trạng khít hàm do dính khớp thái dương hàm hai bên bằng phẫu thuật ghép xương - sụn tự thân.

II. CHỈ ĐỊNH

- Dính khớp thái dương hàm hai bên do di chứng chấn thương.

- Dính khớp thái dương hàm hai bên do di chứng nhiễm trùng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm Mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1 Phương tiện và dụng cụ

- Bộ dụng cụ phẫu thuật xương.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm.

- Máy khoan và cưa xương chuyên dụng .

- Bộ dụng cụ lấy và tạo hình xương sườn.

2.2 Vật tư

- Bộ nẹp vít nhỏ

- Kim, chỉ khâu….

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án:

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng khớp thái dương hàm.

V. Các bước tiến hành phẫu thuật

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm

Gây mê nội khí quản

3.3 Thiết kế đường rạch

Dùng bút chuyên dụng thiết kế đường rạch

3.4 Bộc lộ khớp thái dương hàm

- Rạch da theo thiết kế

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc mô mềm.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc màng xương, bộc lộ vùng khớp thái dương hàm.

3.5 Cắt bỏ phần tổn thương khớp thái dương hàm và chuẩn bị nơi nhận.

- Dùng cưa, khoan và các dụng cụ thích hợp cắt bỏ lồi cầu và hai phần cành cao.

- Cắt bỏ tiếp phần lồi cầu dính vào hõm khớp.

- Dùng dụng cụ thích hợp tạo hình lại ổ khớp và diện cắt cành cao.

- Đưa 2 hàm về khớp cắn trung tâm và cố định

3.6 Lấy xương – sụn tự thân

- Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ xương sườn và lấy xương – sụn có kích thước phù hợp.

- Dùng dao tạo hình đầu xương - sụn cho phù hợp với hõm khớp và bảo quản trong nước muối sinh lý.

- Cầm máu, đặt dẫn lưu và khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.7 Ghép xương – sụn vào nơi nhận

- Đặt xương – sụn vào nơi nhận và sửa soạn cho phù hợp

- Kết hợp xương – sụn vào cành cao xương hàm dưới bằng nẹp vít.

- Kiểm tra cử động khớp thái dương hàm.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.8 Tạo hình khớp thái dương hàm bên còn lại.

Thực hiện theo các bước từ mục 3.3 đến 3.7.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.267. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÍNH KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM HAI BÊN BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tình trạng khít hàm do dính khớp thái dương hàm hai bên bằng phẫu thuật đặt vật liệu thay thế.

Vật liệu thay thế khớp thái dương hàm là hợp kim, gốm….

II. CHỈ ĐỊNH

- Dính khớp thái dương hàm hai bên do di chứng chấn thương.

- Dính khớp thái dương hàm hai bên do di chứng nhiễm trùng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh có dị ứng với vật liệu thay thế.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm Mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1 Phương tiện và dụng cụ

- Bộ dụng cụ phẫu thuật xương.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm.

- Máy khoan và cưa xương chuyên dụng .

- Bộ dụng cụ lấy và tạo hình xương sườn.

2.2 Vật tư

- Bộ nẹp vít nhỏ

- Kim, chỉ khâu….

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng khớp thái dương hàm.

V. Các bước tiến hành phẫu thuật

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Thiết kế đường rạch: Dùng bút chuyên dụng thiết kế đường rạch.

3.4 Bộc lộ khớp thái dương hàm

- Rạch da theo thiết kế.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc mô mềm.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc màng xương, bộc lộ vùng khớp thái dương hàm.

3.5 Cắt bỏ phần tổn thương khớp thái dương hàm và chuẩn bị nơi nhận.

- Dùng cưa, khoan và các dụng cụ thích hợp cắt bỏ lồi cầu và hai phần cành cao.

- Cắt bỏ tiếp phần lồi cầu dính vào hõm khớp.

- Dùng dụng cụ thích hợp tạo hình lại ổ khớp và diện cắt cành cao.

- Đưa 2 hàm về khớp cắn trung tâm và cố định

3.6 Sửa soạn vật liệu thay thế

Chọn vật liệu thay thế phù hợp về kích thước

3.7 Ghép vật liệu thay thế vào nơi nhận

- Đặt vật liệu thay thế vào nơi nhận và sửa soạn diện cắt cành cao và hõm khớp cho phù hợp

- Cố định vật liệu thay thế vào cành cao xương hàm dưới bằng vít.

- Kiểm tra cử động khớp thái dương hàm.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.8 Đặt vật liệu thay thế bên còn lại

Thực hiện lại các bước từ mục 3.3 đến 3.7

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.268. PHẪU THUẬT GÃY HÀM DƯỚI BẰNG CHỈ THÉP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương hàm dưới (XHD) do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng chỉ thép.

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm dưới

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Chỉ thép cho kết hợp xương hàm dưới

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương hàm dưới.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy.

- Rạch niêm mạc cách lợi dính 2mm tương ứng với ổ gãy qua lớp màng xương.

- Rạch da dưới hàm song song và cách bờ nền XHD 2 cm tương ứng với ổ gãy

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xương gãy về vị trí giải phẫu.

+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít neo chặn.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.269. PHẪU THUẬT GÃY HÀM DƯỚI BẰNG NẸP VÍT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít.

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm dưới

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Bộ nẹp, vít.

- Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương hàm dưới.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy.

- Rạch niêm mạc cách lợi dính 2mm tương ứng với ổ gãy qua lớp màng xương.

- Rạch da dưới hàm song song và cách bờ nền XHD 2 cm tương ứng với ổ gãy

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xương gãy về vị trí giải phẫu.

+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít neo chặn.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu.

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.270. PHẪU THUẬT GÃY HÀM DƯỚI BẰNG NẸP VÍT TỰ TIÊU

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít tự tiêu.

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm dưới

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Bộ nẹp, vít tự tiêu.

- Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương hàm dưới.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy.

- Rạch niêm mạc cách lợi dính 2mm tương ứng với ổ gãy qua lớp màng xương.

- Rạch da dưới hàm song song và cách bờ nền XHD 2 cm tương ứng với ổ gãy

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xương gãy về vị trí giải phẫu.

+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít neo chặn.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu.

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.271. PHẪU THUẬT GÃY GÕ MÁ BẰNG CHỈ THÉP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng chỉ thép

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má có di lệch.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Chỉ thép cho kết hợp xương gò má.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép.

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.272. PHẪU THUẬT GÃY GÕ MÁ BẰNG NẸP VÍT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má có di lệch.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho kết hợp xương gò má.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít.

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.273. PHẪU THUẬT GÃY GÒ MÁ BẰNG NẸP VÍT TỰ TIÊU

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít tự tiêu

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má có di lệch.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Tình trạng toàn thân không cho phép.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít tự tiêu cho kết hợp xương gò má.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.274. PHẪU THUẬT GÃY CUNG TIẾP BẰNG CHỈ THÉP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng chỉ thép

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Chỉ thép cho kết hợp xương gò má.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương cung tiếp.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da

- Rạch da bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch trực tiếp trên cung tiếp

+ Đường coronal

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.275. PHẪU THUẬT GÃY CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho kết hợp xương gò má.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương cung tiếp.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da

- Rạch da bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch trực tiếp trên cung tiếp

+ Đường coronal

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.276. PHẪU THUẬT GÃY CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT TỰ TIÊU

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít tự tiêu

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít tự tiêu cho kết hợp xương cung tiếp.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương cung tiếp.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da

- Rạch da bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch trực tiếp trên cung tiếp

+ Đường coronal

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu

- Cầm máu.

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.277. PHẪU THUẬT GÃY GÕ MÁ CUNG TIẾP BẰNG CHỈ THÉP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng chỉ thép

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Chỉ thép cho kết hợp xương gò má cung tiếp.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

+ Đường rạch trực tiếp lên cung tiếp

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép

- Cầm máu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.278. PHẪU THUẬT GÃY GÕ MÁ CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít cho kết hợp xương gò má cung tiếp.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

+ Đường rạch trực tiếp lên cung tiếp

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít

- Cầm máu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

XVI.279. PHẪU THUẬT GÃY GÕ MÁ CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT TỰ TIÊU

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương gò má cung tiếp do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít tự tiêu

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương gò má cung tiếp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm…

2.2. Thuốc và vật liệu

- Nẹp vít tự tiêu cho kết hợp xương gò má cung tiếp.

- Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương gò má.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3.3 Các bước thực hiện

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc

- Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy,có thể sử dụng một trong các đường rạch sau

+ Đường rạch đuôi cung mày để kết hợp mấu ngoài ổ mắt

+ Đường rạch dưới mi dưới để kết hợp bờ dưới ổ mắt

+ Đường rạch niêm mạc ngách tiền đình hàm trên để kết hợp trụ gò má

+ Đường rạch trực tiếp lên cung tiếp

- Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

- Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh xương gò má cung tiếp gãy về vị trí giải phẫu.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu

- Cầm máu

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tụ máu: Lấy máu tụ.

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

(Lượt đọc: 5371)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ