Banner
Banner dưới menu

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (8)

(Cập nhật: 28/11/2017)

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (8)

XVI.86. CHỤP SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐỊNH NGHĨA

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm,

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Khay lấy dấu, coping, analog, ...

- Vật liệu lấy dấu

2.2. Vật liệu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (ở lần hẹn thứ 2).

Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối diện.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm chụp sứ Titanium: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng sứ trên Implant.

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.87. CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐỊNH NGHĨA

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm,

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Khay lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (ở lần hẹn thứ 2).

- Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối diện.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm chụp sứ kim loại quý.

Thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng sứ trên Implant.

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.88. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐỊNH NGHĨA

Là kỹ thuật phục hình mất răng bằng sứ toàn phần cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm.

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương , gắp, thám châm ...

- Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.

- Bộ dụng cụ làm phục hình trên implant: coping, analogue, ...

2.2. Vật liệu:

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra đối chiếu bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Các bước thực hiện

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (pick-up).

Có thể áp dụng phương pháp lấy dấu khay hở hoặc lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm chụp sứ toàn phần.

Thực hiện tại labo.

3.4.Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng đã làm trên Implant.

- Kiểm tra độ sát khít, khớp cắn, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh I

XVI.89. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOạI TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp không đủ chiều cao để làm thân răng

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám, ...

- Dụng cụ lấy dấu: Khay lấy dấu, coping, analoge

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: Alginate, Silicone,..

- Vật liệu đổ mẫu: Thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

3. Người bệnh: Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu

3.2.1. Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt và cố định trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.2.2. Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing).

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu thạch cao.

3.3. Làm răng sứ kim loại: Thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt răng trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.90. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TITANIUM TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp không đủ chiều cao để làm thân răng

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám, ...

- Dụng cụ lấy dấu: Khay lấy dấu, coping, analoge

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: Alginate, Silicone,..

- Vật liệu đổ mẫu: Thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment)

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu

3.2.1. Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

- Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt và cố định trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.2.2. Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing).

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu thạch cao.

3.3. Làm răng sứ titanium: thực hiện tại labo.

3.4.Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt răng trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant

XVI.91. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp không đủ chiều cao để làm thân răng

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám, ...

- Dụng cụ lấy dấu: Khay lấy dấu, coping, analoge

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: Alginate, Silicone,..

- Vật liệu đổ mẫu: Thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu

3.2.1. Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

- Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt và cố định trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.2.2. Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing).

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu thạch cao.

3.3. Làm răng sứ kim loại quý: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt răng trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant

XVI.92. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TOÀN PHẦN TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp không đủ chiều cao để làm thân răng

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám, ...

- Dụng cụ lấy dấu: Khay lấy dấu, coping, analoge

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: Alginate, Silicone,..

- Vật liệu đổ mẫu: Thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu

3.2.1. Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

- Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt và cố định trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.2.2. Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing).

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu thạch cao.

3.3. Làm răng sứ toàn phần: thực hiện tại labo.

3.4.Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt răng trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant

XVI.93. CẦU SỨ KIM LOẠI GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant để làm phục hình cố định dạng cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trụ Ipmplant đã cấy trong xương hàm có trục không song song với nhau ở mức không thể lắp ốc vít được,

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm,

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm ...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Khay lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (ở lần hẹn thứ 2).

Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối diện.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu sứ kim loại: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng sứ trên Implant.

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.94. CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy trụ Implant để làm phục hình cố định dạng cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trụ Ipmplant đã cấy trong xương hàm có trục không song song với nhau ở mức không thể lắp ốc vít được,

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm,

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương , gắp, thám châm ...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Khay lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (ở lần hẹn thứ 2).

Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối diện.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu sứ hợp kim titanium: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng sứ trên Implant.

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.95 .CẦU SỨ KIM LOẠI QU GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng ốc vít trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất răng đã được cấy trụ Implant để làm phục hình cố định dạng cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trụ Ipmplant đã cấy trong xương hàm có trục không song song với nhau ở mức không thể lắp ốc vít được,

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm,

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương , gắp, thám châm ...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Khay lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (ở lần hẹn thứ 2).

Áp dụng một trong hai cách dưới đây

+ Lấy dấu khay hở

+ Lấy dấu khay kín

- Chọn thìa và thử thìa.

- Chọn màu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối diện.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu sứ kim loại quý: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt chụp răng sứ trên Implant.

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.96. CẦU SỨ CERCON GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng bằng sứ cercon cố định bằng ốc vít trên

các trụ Implant đã cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất răng đã được cấy các trụ Implant để làm phục hình cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt.

- Viêm quanh Implant (periimplantitis).

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng.

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm.

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.

- Bộ dụng cụ phục hình trên Implant: coping, analogue,...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép các trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ.

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (pick-up).

Có thể áp dụng phương pháp lấy dấu khay hở hoặc lấy dấu khay kín.

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu sứ cercon với abutmen loại ziconia: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp cầu răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt cầu răng trên các trụ Implant.

- Kiểm tra độ sát khít, khớp cắn, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau khi điều trị phục hình

Viêm quanh Implant: Điều trị viêm quanh Implant.

XVI.97. CẦU SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng bằng sứ toàn phần cố định bằng ốc vít trên các trụ Implant đã cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy các trụ Implant để làm phục hình cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt.

- Viêm quanh Implant (periimplantitis).

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng.

- Khoảng liên hàm thấp dưới 3mm.

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.

- Bộ dụng cụ phục hình trên Implant: coping, analogue ...

2.2. Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép các trụ Implant để làm phục hình răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định.

- Phim Xquang đánh giá tình trạng tích hợp xương quanh trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh:

Kiểm tra tình trạng toàn thân, trong miệng và sự ổn định của trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật:

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ.

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu bằng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp (pick-up).

Có thể áp dụng phương pháp lấy dấu khay hở hoặc lấy dấu khay kín.

- Chọn thìa và thử thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (Impression coping).

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Đặt lại trụ liền thương và giữ trụ cho tới khi lắp răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Lựa chọn các analogue phù hợp, đặt và cố định vào các đầu chuyển đổi.

- Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu sứ toàn phần: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp cầu răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt cầu răng trên các trụ Implant.

- Kiểm tra độ sát khít, khớp cắn, hình thể, mầu sắc.

- Cố định răng bằng ốc vít.

- Hàn phủ ốc vít bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau khi điều trị phục hình

Viêm quanh Implant: điều trị viêm quanh Implant.

XVI.98. CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất răng đã được cấy các trụ Implant để làm phục hình cố định dạng cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp dưới 5mm,

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant,

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng.

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt

- Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Thìa lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Thuốc và vật liệu

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

- Vật liệu gắn….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình cầu răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương các trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân và trong miệng, tại chỗ và sự ổn định của các trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu và đổ mẫu

Tùy trường hợp mà có thể sử dụng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp hoặc trực tiếp.

3.2.1 Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

Có thể lấy dấu khay hở hoặc lấy dấu khay kín với các bước:

- Thử thìa và chọn thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Lắp lại trụ liền thương và giữ trụ liền thương cho tới khi lắp cầu răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu các hàm bằng thạch cao siêu cứng.

3.1.2 Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Thử thìa và chọn thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Lắp lại trụ liền thương và giữ trụ liền thương cho tới khi lắp cầu răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu các hàm bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu răng sứ kim loại: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp cầu răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt cầu trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định cầu răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

- Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant

XVI.99. CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng, cố định bằng cement trên trụ Implant đã được cấy và ổn định.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng đã được cấy các trụ Implant để làm phục hình cố định dạng cầu răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm thấp dưới 5mm,

- Tình trạng trụ Implant chưa đủ độ chắc do tích hợp xương chưa tốt

- Viêm quanh Implant,

- Có tình trạng viêm cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sỹ Răng hàm mặt

- Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

- Ghế máy nha khoa

- Bộ khám: Khay khám, gương, gắp, thám châm...

- Dụng cụ lấy dấu và làm phục hình: Thìa lấy dấu, coping, analog, ...

2.2. Thuốc và vật liệu:

- Vật liệu lấy dấu: sillicone, alginate.

- Vật liệu đổ mẫu: thạch cao cứng, thạch cao siêu cứng.

- Vật liệu gắn….

3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

- Đã được cấy ghép trụ Implant để làm phục hình cầu răng.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Xquanguang đánh giá tình trạng tích hợp xương các trụ Implant.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạng toàn thân và trong miệng, tại chỗ và sự ổn định của các trụ implant.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

3.1 Đặt trụ liền thương (Healing Abutment):

- Gây tê tại chỗ

- Bộc lộ Implant:

+ Dùng dao rạch niêm mạc lợi sống hàm tương ứng trụ Implant.

+ Dùng dụng cụ thích hợp tách lợi bộc lộ mũ Implant.

- Tháo mũ Implant: Dùng Driver tháo mũ Implant.

- Đặt trụ liền thương:

+ Chọn trụ liền thương phù hợp với trụ Implant và tình trạng mô mềm.

+ Đặt trụ liền thương và dùng Driver cố định trụ.

3.2 Lấy dấu và đổ mẫu

Tùy trường hợp mà có thể sử dụng kỹ thuật lấy dấu gián tiếp hoặc trực tiếp.

3.2.1. Kỹ thuật lấy dấu gián tiếp

Có thể lấy dấu khay hở hoặc lấy dấu khay kín với các bước:

- Thử thìa và chọn thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt trụ lấy dấu gián tiếp (coping)

- Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu Silicon.

- Lắp lại trụ liền thương và giữ trụ liền thương cho tới khi lắp cầu răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu các hàm bằng thạch cao siêu cứng.

3.2.2. Kỹ thuật lấy dấu trực tiếp:

- Thử thìa và chọn thìa.

- So mầu và chọn mầu răng.

- Tháo trụ liền thương (Healing)

- Đặt abutment và chỉnh sửa nếu cần.

- Lấy dấu bằng Silicon.

- Lắp lại trụ liền thương và giữ trụ liền thương cho tới khi lắp cầu răng.

- Lấy dấu hàm đối.

- Lấy dấu cắn.

- Đổ mẫu các hàm bằng thạch cao siêu cứng.

3.3. Làm cầu răng sứ Titanium: thực hiện tại labo.

3.4. Lắp cầu răng

- Tháo trụ liền thương.

- Đặt và cố định abutment.

- Đặt cầu trên miệng người bệnh

- Kiểm tra khớp cắn, độ sát khít, mầu sắc, hình thể…. và chỉnh sửa nếu cần.

- Gắn cố định cầu răng bằng cement.

- Lấy bỏ phần cement thừa.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

Viêm quanh Implant (periimplantitis): Điều trị viêm quanh Implant

(Lượt đọc: 3960)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ