Banner
Banner dưới menu

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN VỠ XƯƠNG BÁNH CHÈ

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN VỠ XƯƠNG BÁNH CHÈ

I.   ĐẠICƯƠNG

-   Vỡ xương bánh chè là loại gãy xương nội khớp trừ gãy cực dưới, có thể gãy kín hoặc gãy hở. Xương bánh chè giữ chức năng chính trong hệ thống duỗi gối. Gãy xương bánh chè hay gặp trong chấn thương vùng gối. Nguyên nhân là do tai nạn giao thông, lao động hoặc sinhhoạt.

-   Có nhiều loại gãy khácnhau:

+ Gãy ngang: Phổ biến nhất, có thể gãy ở cực dưới hoặc ở cực trên.

+ Gãy nhiều mảnh, gãy hình sao.

+ Gãy dọc.

-   Tùy từng loại gãy, tùy thuộc vào lứa tuổi mà đưa ra phương pháp điều trị bảo tồn hay phẫuthuật

-   Điều trị bảotồn:

Khi vỡ xương bánh chè dạng nứt rạn, không di lệch (2 mảnh và mặt khớp bánh chè-lồi cầu đùi không bị khấp khểnh)

Người cao tuổi không còn đi đứng hoặc có bệnh nội khoa nặng kèm theo.

Điều trị: bó bột ống đùi cổ chân với gối gấp 5-10o, để bột 3 - 6 tuần tùy từng trường hợp.

-   Điều trị phẫu thuật: Khi vỡ xương bánh chè, 2 phần vỡ rời xa nhau quá 4mm, gãy vụn khi diện khớp của các mảnh gãy khấp khểnh hoặc có mảnh rời di lệch vào khớpgối.

Khi mổ cũng có nhiều phƣơng pháp khác nhau: Mổ buộc vòng chỉ thép, mổ buộcxươngchữU,mổbắtvis,mổnéoép.Nếuvỡvụnquámổlấybỏxươngbánhchè.

Sau mổ tùy vào phƣơng pháp mổ, nếu thấy không vững cần bó bột hoặc đeo nẹp đùi cẳng bàn chân tăng cường thêm 3 tuần.

-   Vớicácphươngphápđiềutrịbảotồnhayphẫuthuậtsẽđưarachươngtrình tậpphụchồichứcnăngphùhợpđểgiúpbệnhnhântrởlạihoạtđộngbìnhthường.

II.   CHẨNĐOÁN

1.  Các công việc của chẩnđoán

1.1.  Hỏibệnh

Hỏi nguyên nhân gây ra chấn thương, tình trạng sưng đau, không đi được sau chấn thương.

 

1.2.   Khám và lượng giá chức năng: Khám xem có dấu hiệu tràn máu khớp gối không (chọc dịch có máu tụ) bệnh nhân có chủ động duỗi gối hoàn toàn đượckhông.

Điểm đau cố định, có thấy đoạn giãn cách giữa 2 ổ gãy không.

1.3.  Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng: Chụp X-Quang thường thẳngvà nghiêng để xác định mảnh gãy, độ di lệch, khoảng cách rời xa của mảnh gãy. Đôikhiphảichụpphimdọcnếunghingờxươngbánhchègãy2mảnh.

Đôi khi phải chụp CT scaner để chẩn đoán dị tật bẩm sinh với một gãy

mới

    2.Chẩn đoán xácđịnh

    X-Quang thấy hình ảnh của gãy xương bánh chè.

    3.Chẩn đoán phânbiệt

     Phân biệt với dị tật bẩm sinh của xương bánh chè.

III.   PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀUTRỊ

1.  Nguyên tắc điều trị và phục hôi chứcnăng

-   Giảmđau.

-   Tăng cường tuầnhoàn.

-   Chống teo cơ, đặc biệt là cơ tứ đầuđùi.

-   Chống cứngkhớp.

-   Phục hồi chức năng dichuyển.

2.  Cácphươngphápvàkỹthuậtphụchồichứcnăng

2.1.          Giaiđoạnbấtđộngkhớpgối(vớiđiềutrịbảotồnvàsaumổbuộc

vòng chỉ thép có bó bột tăng cƣờng).

-                      Tập co cơ tĩnh trong nẹp, bột: đặc biệt là cơ tứ đầu đùi. Tập co cơ tĩnh  10 giây/ lần, ít nhất 10 lần/ngày.

-   Tậpchủđộngcáckhớptựdo:Háng,cổchânđểtăngcƣờngtuầnhoàn.

-                      Sau khi bột khô, cho bệnh nhân đứng dậy, tập đi với nạng, chân bệnh chịu một phần sứcnặng.

2.2.          Giai đoạn sau bất động: (Sau khi tháo bột hoặc tháo nẹp cố định khớpgối)

- Giảm đau, tránh co cứng khớp gối bằng nhiệt trị liệu, điện xung, điện phân thuốc qua khớp gối (với phẫu thuật buộc vòng chỉ thép chống chỉ định dùng sóng ngắn để điềutrị)                                                                         171

 

-    Xoa bóp chống kết dính xung quanh sẹo mổ, xung quanh xương bánh chè và xung quanhkhớp.

-   Diđộngxươngbánhchètheochiềudọcvàchiềungang.

-   Gia tăng tầm vận động khớp bằng kỹ thuật giữ nghỉ và kỹ thuật trợgiúp.

+ Tập duỗi khớp gối hoàn toàn.

+ Tập gấp gối tăng dần, những ngày đầu tập vận động từ 0 đến 30o. Sau  đó tập tăng dần để đạt được tầm vận động gấp 90o sau 6tuần.

+ Lấy lại tầm vận động khớp gối hoàn toàn sau 12 tuần.

-   Gia tăng  sức mạnh  cơ đùi bằng  các  bài tậpsức  cản với tạ,bao cát, ghế chuyêndụng.

-   Tập các bài tập xuống tấn, đạp xe đạp, tập trên dụng cụ tập chuyên biệt khớp gối, tập bơi, tập lên xuống cầuthang.

-   Bệnhnhântrởlạicáchoạtđộngbìnhthƣờngsau6tháng.

2.3.          Điều trị phục hồi chức năng sau phẫu thuật néo ép bánh chè hoặc cácphươngphápphẫuthuậtkháckhôngcầnbột,nẹptăngcƣờng

* Giai đoạn I: Ngày 1 đến 14 ngày sau phẫu thuật.

- Mục tiêu:

+ Duỗi gối tối đa.

+ Gấp khớp gối tới 90o .

+ Kiểm soát đau, phù nề sau phẫu thuật.

+ Kiểm soát cơ lực cơ tứ đầu đùi.

- Điều trị:

+ Chườm lạnh khớp gối 20 phút cách 2h

+ Băng chun ép cố định khớp gối.

+ Đi lại bằng nạng đến khi kiểm soát được cơ đùi. Chịu một phần trọng lượng lên chân phẫu thuật.

-   Bài tập:

+ Tập co cơ tĩnh cơ tứ đầu đùi và toàn bộ chân phẫu thuật.

+ Tập vận động thụ động khớp gối từ 0 đến 30o trong những ngày đầu,  tập tăng dần đến 2 tuần đạt gấp gối90o

+ Tập duỗi khớp gối.

+ Tập  vận động  khớp  cổ  chân, tập vận động  khớp háng  của chânphẫu

thuật.

* Giai đoạn II: từ 2 đến 6 tuần sau phẫu thuật.

-   Mụctiêu:

+ Lấy lại tầm vận động của khớp gối.

+ Tăng cường sức mạnh nhómcơ đùi.

+ Kiểm soát đau và phù nề.

- Bài tập:

+ Tiếp tục các bài tập ở trên.

+ Tập duỗi khớp gối tối đa.

+ Tập gấp dần khớp gối đến 6 tuần lấy lại hoàn toàn tầm vận động khớp gối.

+ Tiếp tục chịu trọng lượng lên chân phẫu thuật, bỏ nạng sau 4 tuần.

+ Tập gia tăng sức mạnh cơ đùi bằng chun, tạ, bao cát hoặc dụng cụ tập khớp gối chuyên dụng.

+ Tập xuống tấn, tập đạp xe đạp, tập bơi.

Bệnh nhân trở lại các hoạt động bình thường sau 6 tháng.

3.  Các điều trịkhác

-   Kết hợp thuốc điều trị chống viêm giảm đau, giảm phùnề.

-   Haituầnsauphẫuthuậtcóthểđiềutrịkếthợpbằngcácphươngphápvật lý trị liệu: hồng ngoại, điện xung, điện phân…

-   Khivậnđộngkhớpgối,nếukhớpgốisưngnềnhiều,giảmcườngđộtập, chườm lạnh khớpgối.

IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

-   Lần đầu: sau phẫu thuật 2 tuần. Các lần tiếp theo cách 1tháng.

-   Khám đến 6 tháng sau phẫuthuật.

(Lượt đọc: 41404)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ