THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
I. ĐẠICƯƠNG
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) xảy ra khi khối nhân nhầy thoát ra khỏi bao xơ và gây chèn ép lên rễ dây thần kinh hoặc tủy cổ có thể gây đau lan tỏa dọc theo đường đi của dây thần kinh đến cánh tay, bàn ngón tay thậm chí gây raliệt.
- Bệnh hay gặp ở ngƣời trên 40 tuổi. Cột sống cổ có 7 đốt sống, giữa 2đốt sốngtừC2-C7cócácđĩađệmgianđốt,mỏngởphíasau,dàyởphíatrước,được cấu tạo bởi các vòng collagen, mâm sụn, và nhân nhày có chiều cao 3mm bằng 2/3 chiều cao thânđốt.
- Thần kinh và mạch máu của đĩa đệm rất nghèo nàn vì vậy nên quá trình lão hóa xảy rasớm.
- Cơ chế bệnh sinh thoát vị đĩa đệm cột sống cổdo:
+ Thoái hóa sinh học theo tuổi, lão hóa, do đĩa đệm phải chịu áp lực trọng tải của đầu.
+ Thoái hóa bệnh lý do yếu tố bệnh lý, cơ học, miễn dịch, chuyển hóa, di truyền.
II. CHẨNĐOÁN
1. Các công việc của chẩnđoán
1.1. Hỏibệnh
- Thời gian mắc bệnh, tuổi mắc, tính chất đột ngột hay từtừ.
- Kiểu đau có tính chất lan tỏa theo thần kinh không, có yếu cơ cánh tay tê buốt dọc cánh tay, có hạn chế vận độngkhông.
- Có triệu chứng thuộc trục thần kinh không, nhức đầu, đau cổ gáy, rối loạn cảm giác, khónuốt…
- Tiền sử của bệnh, tiền sửchấn thương…
1.2. Khámvàlượnggiáchứcnăng
- Khởi phát là đau mỏi, hạn chế vận động, thường đau sau khi ngủ dậy.Tính chất đau từ từ, tùy thuộc vị trí của thoát vị đĩa đệm. Triệu chứng đơn lẻ hoặc thành hộichứng.
- Hộichứngcộtsốngcổ:gặpởtấtcảcáctrƣờnghợpcóTVĐĐCSC.
+ Đau và co cứng cơ vùng cạnh sống cổ cấp hoặc mạn, tăng lên ở tư thế cổ thẳng hay cúi lâu, mệt mỏi, hạn chế vận động, có điểm đau CSC.
+ Đau khu trú tại vùng gáy lan lên hay xuống. Đau rát bỏng, đau nông, đau sâu trong cơ vai gáy. Đau tăng khi vận động, hạn chế gấp, duỗi nghiêng và xoay.
- Hội chứng rễ thần kinhcổ:
+ Đau kiểu rễ, đau một bên hoặc hai bên, đau lan ra cổ gáy vai tay phải hoặc trái.
+ Đau tăng với các tư thế có gắng sức.
+ Có cảm giác tê bì ở vùng rễ thần kinh ở bàn và ngón tay.
- Hội chứng động mạch đốt sống: Nhức đầu vùng chẩm, thái dương, trán và hai hố mắt, kèm theo chóng mặt ù tai, mờ mắt, nuốt khó, đau tai, lan ra sau tai, đau ở một tư thế nhấtđịnh của đầu.
- Hội chứng chèn ép tủy: Dáng đi không vững, dị cảm và teo cơ ngọn chi trên, yếu chi dưới, yếu hoặc liệt chi trên hoặc chi dưới. Rối loạn vận động chi trên,dướivàrốiloạncơtròn,sinhdục;tăngphảnxạgânxƣơng…
- Biểu hiện khác: dễ cáu, thay đổi tính tình, rối loạn giấcngủ…
1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâmsàng
- XQuang cột sống cổ thường qui các tư thế, thẳng nghiêng, chếch ¾ có mất đường cong sinh lý, gai xương thân đốt, đặc xương dưới sụn, hẹp lỗ liên hợp…
- Chụpcắtlớpvitínhgiúpđánhgiárễthầnkinh,cấutrúcbêntrongốngsống.
- Chụp MRI có dấu hiệu giảm chiều cao đĩa đệm, thay đổi xương dƣới sụn, các mức độ và vị trí thoát vị đĩađệm…
2. Chẩn đoán phânbiệt
- Cácchấnthươngvùngcộtsốngcổgâytổnthươngxươngvàđĩađệm.
- Ung thư xương hoặc di căn, các bệnh lý tủy xương lành hoặc ác tính, u nội tủy, u thầnkinh.
- Bệnh thoái hóa cột sốngcổ,
- Viêm quanh khớpvai,
- Bệnh xơ cứng rảirác,
- Các bệnh thần kinh ngoạibiên.
3. Chẩn đoán nguyênnhân
Quá trình lão hóa của tổ chức sụn, tế bào và tổ chức khớp và quanh khớp và tình trạng chịu áp lực quá tải kéo dài của sụn khớp.
193
Ở người trẻ tuổi do sai tƣ thế, do chấn thương cột sống. Ở người có tuổi do thoái hóa xơ hóa sụn đầu xương, các dây chằng…
III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀUTRỊ
1. Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị
- Chẩn đoán sớm, và điều trị kịpthời.
- Điều trị kết hợp nội khoa, phục hồi chức năng các bài tập thích hợp, kéo giãnvàvậtlýtrịliệugiảmđaugiãncơthưgiãn,anthầnnếucầnthiết.
- Phát hiện kịp thời dấu hiệu ép tủy để điều trị ngoại khoa kịpthời.
- Áp dụng liệu pháp giảm đau theo hướng dẫn của WHO (Tổ chức Y tế Thếgiới).
2. Cácphươngphápvàkỹthuậtphụchồichứcnăng
Bệnh nhân nằm giường đệm cứng có gối mỏng, hạn chế vận động quay gấp quá ngưỡng, đeo nẹp cổ cố định, nghỉ ngơi tránh thay đổi tư thế đột ngột, giữ tư thế đúng.
-Trong giai đoạn cấp:
+ Nghỉ ngơi nằm giường cứng,
+ Dùng biện pháp nhiệt thích hợp: Chườm nóng (parafin, hồng ngoại, sóng ngắn, siêu âm); chườm lạnh (chườm đá…)
+ Áp dụng các bài tập tại giường co cơ đẳng trương, nhẹ nhàng.
- Sau giai đoạn cấp có điều trị vật lý kết hợp với kéo giãn đốt sốngcổ.
+ Điều trị kéo giãn cột sống cổ bằng máy tƣ thế nằm hay ngồi.
+ Các bài tập vận động co cơ đẳng trương kết hợp với tập thở.
2 Các điều trikhác
3.1. Thuốc
- Nhóm thuốc giảm đau: Acetaminophen đơn thuần hay có codein…hoặc giảm đau chống viêm không steroid liều thấp kinh điển (diclofenac, naproxen…) hoặc các thuốc ức chế chọn lọc COX2 (cerecoxib…) tuy nhiên thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi, có bệnh dạ dày, tim mạch… Có thể dùng đường uống hay tiêm, bôi ngoàida.
- Thuốc giảm đau thầnkinh
- Thuốc giãn cơ: Mydocalm,Myonal…
- Thuốc bảo vệ sụn khớp: Glucosamin sulfate 1500mg/ngày đơn độc hoặc phối hợpchondroitin.
- Thuốc vitamin nhómB
- Thuốc tăng dẫn truyền thần kinh: galactamin
3.2. Đeo đai cổ cứng hoặcmềm
3.3. Phẫuthuật
Chỉ áp dụng cho các trường hợp điều trị nội khoa tích cực kết hợp PHCN không có kết quả, có ép tủy ép rễ thần kinh hoặc trượt đốt sống độ 3-4.
Ứng dụng các phương pháp vật lý trị liệu PHCN sau mổ kết hợp với các thuốc giảm đau chống viêm.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
Tái khám sau 1 tháng.
Tránh lao động nặng sai tư thế.
Kiểm tra các xét nghiệm cơ bản, công thức máu, máu lắng, sinh hóa máu…
(Lượt đọc: 7471)
Tin tức liên quan
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG - CÙNG
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐAU THẮT LƯNG
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐAU THẦN KINH TỌA
- THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG ĐUÔI NGỰA
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SUY GIÃN TĨNH MẠCH CHI DƯỚI
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LIỆT NỬA NGƯỜI DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều