PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG - TĨNH MẠCH MÀNG NÃO (fistula durale)
(Cập nhật: 26/6/2022)
PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG - TĨNH MẠCH MÀNG NÃO (fistula durale)
I. ĐẠI CƯƠNG
Bản chất bệnh lý là xuất hiện luồng thông trực tiếp động tĩnh mạch trên thành màng cứng hay xoang tĩnh mạch não. Chụp và nút thông động tĩnh mạch màng cứng bao gồm chụp bơm thuốc hiện hình mạch não và nút tắc luồng thông động tĩnh mạch màng cứng. Để làm tắc luồng thông có thể tiếp cận theo đường động mạch dọc theo đường tĩnh mạch
II. CHỈ ĐỊNH VÀ CH NG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
- Thông động tĩnh mạch màng cứng có triệu chứng, biến chứng hoặc có
nguy cơ cao.
- Theo phân loại Cognard:
+ Type I: theo dõi, hoặc ép nhẹ động mạch cảnh
+ Type II: điều trị khỏi hoặc làm giảm nguy cơ
+ Type III,IV,IV: mục đích đi ều trị khỏi hoàn toàn 938
- Điều trị các thông động tĩnh mạch màng cứng vùng xoang hang làm hết
hoặc giảm triệu chứng: lồi mắt, đỏ mắt, liệt dây vận nhãn, ù tai….
2. Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối
- Chống chỉ định tương đối trong trường hợp có rối loạn đông máu, suy thận,
có tiền sử dị ứng rõ ràng với thuốc đối quang i -ốt, phụ nữ có thai
III. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Bác sỹ phụ
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
- Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợp tác)
2. Phương tiện
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
- Máy bơm điện chuyên dụng
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
- Thuốc chống đông
- Thuốc trung hòa thuốc chống đông
- Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4. Vật tư y t th ng thường
- Bơm tiêm 1; 3; 5; 10ml
- Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo , kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang. 939
5. Vật tư y tế đặc biệt
- Kim chọc động mạch
- Bộ vào lòng mạch 5 -6F
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035i nch
- Ống thông chụp mạch 4 -5F
- Vi ống thông 1.9 -3F
- Vi dây dẫn 0.010 -0.014inch
- Ống thông dẫn đường 6F
- Bộ dây nối chữ Y.
6. Vật liệu gây tắc mạch
- Bóng nút mạch chuyên dụng
- Keo sinh học (Histoacryl, Onyx...)
- Vòng xoắn kim loại các cỡ (coils)
7. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở,
mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sá t trùng da sau đó phủ khăn phủ vô
khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
8. Phiếu xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, C LVT, CHT (nếu có).
IV. CÁC BƯ ỚC TIẾN HÀNH
1. Phương pháp vô cảm
Gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ. Người bệnh n m ngửa trên bàn
chụp, đằt đường truyền tĩnh mạch (thường dùng huyết thanh mặn đẳng
trương 0,9%), tiêm thuốc tiền mê, trường hợp ngoại lệ trẻ nhỏ ( dưới 5
tuổi) chưa có ý thức cộng tác hoặc quá kích động sợ hãi cần gây mê toàn
thân khi làm thủ thuật
2. Chọn kỹ thuật sử dụng và đư ờng vào của ống thông 940
- Sử dụng kỹ thuật Seldinger đường vào của ống thông có thể là: từ động
mạch đùi, động mạch nách, động mạch cánh tay, động mạch cảnh gốc và động mạch quay. Thông thường hầu hết là từ động mạch đùi, trừ khi đường vào này không làm được mới sử dụng các đường vào khác.
- Một số trường hợp có thể nút tắc qua đường tĩnh mạch.
3. Chụp đ ộng mạch não chẩn đoán
- Sát khuẩn và gây tê tại chỗ
- Chọc kim và đ t bộ mở đường vào động mạch
- Để chụp chọn lọc động mạch cảnh trong: luồn ống thông động mạch qua
ống đ t lòng mạch lên động mạch cảnh trong bơm thuốc đối quang qua
máy với thể tích 10ml, tốc độ 4ml/s, áp lực 500 PSI. Ghi hình và chụp
phim hàng loạt tập trung sọ não tư thế th ng, nghiêng hoàn toàn và tư thế
chếch 45 độ.
- Để chụp chọn lọc động mạch cảnh ngoài: luồn ống thông động mạch tới
động mạch cảnh ngoài bơm thuốc đối quang qua máy với thể tích 8ml, tốc
độ 3ml/s, áp lực 500 PSI . Ghi hình và chụp phim hàng loạt tập trung sọ
não tư thế th ng và nghiêng hoàn toàn.
- Để chụp chọn lọc động mạch đốt sống: luồn ống thông Vertebral 4 -5F, tới
động mạch đốt sống (thường bên trái) bơm thuốc đối quang, với thể tích
8ml, tốc độ 3ml/s, áp lực 5 00PSI. Ghi hình và chụp phim hàng loạt tập
trung sọ não hố sau tư thế nghiêng hoàn toàn và tư thế th ng với bóng
chếch đầu đuôi 25 độ, và tư thế chếch 45 độ.
- Có thể tiến hành chụp 3D tùy theo bệnh lý.
4. Can thiệp nút tắc luồng th ng đ ộng tĩnh m ạch màng cứng
- Nút tắc luồng thông theo đường động mạch
- Đ t ống thông dẫn đư ờng 6F vào đ ộng mạch mang
- Luồn vi ống thông tới vị trí luồng thông: tiến hành bơm keo NBCA +
Lipiodol hoặc dùng Onyx, hoặc Vòng xoắn kim loại
- Nút tắc luồng thông qua đường tĩnh mạch
- Chọc đường vào qua tĩnh m ạch đùi hoặc tĩnh m ạch cảnh.
- Luồn vi ống thông tới tĩnh m ạch vị trí có luồng thông rồi thả vòng xoắn
kim loại hoặc bơm keo đ ến khi tắc hoàn toàn luồng thông.
- Sau khi chụp đạt yêu cầu, rút ống thông và ống đ t lòng mạch rồi đè ép
b ng tay trực tiếp lên chỗ chọc kim khoảng 15 phút đ ể cầm máu, sau đó
băng ép trong 8 gi ờ. 941
V. NHẬN Đ ỊNH KẾT QUẢ
- Luồng thông động tĩnh mạch màng cứng được bít tắc hoàn tòan, không còn
giãn các tĩnh mạch xoang hang, tĩnh mạch mắt hoặc các tĩnh mạ ch màng
cứng.
- Các ĐM não trước, não giữa và não sau cùng bên và bên đối diện còn lưu
thông bình thường.
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Trong khi làm thủ thuật
- Do thủ thuật: rách động mạch gây chảy máu, hoặc bóc tách động mạch,
XỬ TRÍ: ngừng thủ thuật, đè ép b ng tay và băng lại theo dõi, nếu ngừng
chảy máu thì có thể tiến hành lại sau 1 -2 tuần.
- Do thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc
đối quang.
- Chảy máu do rách mạch: bơm tắc bít chỗ chảy máu.
- Huyết khối: dùng thuốc tiêu sợi huyết, dụng cụ lấy huyết khối…
- Co thắt mạch: dùng giãn mạch chọn lọc đường động mạch
- Vật liệu nút mạch di chuyển: dùng dụng cụ chuyên biệt lấy ra nếu có thể.
2. Sau khi ti n hành kỹ thuật
- chỗ ống thông có thể chảy máu hoặc có máu tụ cần băng ép lại và tiếp
tục nằm bất động đến khi ngừng chảy máu
- Trường hợp nghi tắc động mạch do máu cục hay thuyên tắc do bong các
mảng xơ vữa (hiếm gặp) cần có khám xét kịp thời để bác sĩ chuyên khoa xử lý.
- Trường hợp xảy ra phình hoặc thông động tĩnh mạch, đứt ống thông hoặc
dây dẫn (hiếm gặp) có thể xử lí bằng ngoại khoa.
- Trường hợp có biểu hiện nhiễm trùng sau làm thủ thuật cần cho kháng sinh
để điều trị.
(Lượt đọc: 940)
Tin tức liên quan
- PHẪU THUẬT NỐI ĐỘNG MẠCH TRONG – NGOÀI SỌ
- PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG THÂN NÃO
- PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG TIÊU NÃO
- PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG ĐẠI NÃO
- PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG MẠCH TĨNH MẠCH NÃO
- PHẪU THUẬT THOÁT VỊ TỦY MÀNG TỦY
- PHẪU THUẬT THOÁT VỊ NÃO MÀNG NÃO VÒM SỌ
- PHẪU THUẬT DỊ DẠNG CỔ CHẨM
- PHẪU THUẬT TẠO HÌNH HỘP SỌ TRONG HẸP HỘP SỌ
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG Ở NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUAN KHOANG MŨI HOẶC MIỆNG
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều