PHẪU THUẬT CỐ ĐỊNH C1-C2 ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG C1-C2
(Cập nhật: 26/6/2022)
PHẪU THUẬT CỐ ĐỊNH C1-C2 ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG C1-C2
I. ĐẠI CUƠNG
Chỉ định trong tổn thương mất vững C1-C2.
Năm 1994, Goel và Laheri mô tả kỹ thuật vít khối bên C1và cuống C2.
Năm 2001, Harms và Melcher thực hiện kỹ thuật này sử dụng hệ thống vít đa trục và thanh rod.
Kỹ thuật khó: Phải xác định chính xác hướng vít, vị trí vít, nguy cơ tổn thương động mạch đốt sống, thần kinh, cần có X-quang trong mổ, phẫu thuật viên có kinh nghiệm.
II. CHỈ ĐỊNH
Mất vững C1-C2 do các nguyên nhân chấn thương và bệnh lý
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vỡ khối bên C1
- Thiểu sản hoặc vỡ cuống C2
- Biến đổi giải phẫu: dị dạng động tĩnh mạch, động mạch động tĩnh mạch lạc chỗ, thiểu sản khối bên
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật cột sống, giải thích kỹ tình trạng bệnh của Người bệnhcho gia đình.
2. Phương tiện: giá đỡ đầu, nẹp, vít, khoan mài, dụng cụ phẫu thuật chuyên khoa
3. Người bệnh: cạo tóc, vệ sinh vùng mổ, nhịn ăn 6 giờ trước phẫu thuật
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định, ký cam đoan hồ sơ phẫu thuật
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây mê nội khí quản
2. Phẫu thuật
2.1. Tư thế: nằm sấp, cố định đầu trên khung Mayfield.
2.2. Đường rạch: rạch da đường cổ sau khoảng 5 cm
2.3. Phẫu tích bộc lộ, vén các lớp tới củ sau C1, diện khớp C2 – C3 hai bên, lưu ý không bộc lộ quá 2 cm so với đường giữa, tránh làm tổn thương động mạch đốt sống.
2.4. Khoan mài đường kính 2 mm tốc độ cao, kiểm tra X quang trong mổ hoặc định vị máy tính dẫn đường (Navigation)
2.5. Xác định vị trí vít:
- C1: ở giữa điểm nối của cung sau C1 vào phần sau dưới của khối bên C1. Hướng vít từ sau ra trước song song với bờ dưới cung sau C1 và hội tụ so với mặt phẳng đứng dọc 5 – 10o.
- C2: góc 1/4 trên trong được tạo nên bởi 2 đường thẳng: đường chia đôi cung sau C2 theo mặt phẳng đứng ngang và đường chia đôi eo C2 theo mặt phẳng đứng dọc. Hướng vít chếch lên trên 350 so với mặt phẳng ngang và vào trong 15o theo đường giữa.
2.6. Cố định C1C2 với nhau bằng hai thanh Rod và hệ thống ốc khóa trong
2.7. Ghép xương
- Lấy mảnh xương ghép từ xương cánh chậu, cách gai chậu trước trên 2 cm.
- Có thể sử dụng xương nhân tạo hoặc xương đồng loại
- Mài diện ghép xương
- Buộc mảnh ghép vào giữa cung sau C1– C2
2.8. Cầm máu kỹ
2.9. Đặt 01 dẫn lưu
2.10. Đóng các lớp theo giải phẫu
VI. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
1. Chăm sóc hậu phẫu
- Thay băng cách ngày
- Kháng sinh đường tĩnh mạch 7 ngày
- Rút dẫn lưu sau 48h
- Đeo nẹp cổ cứng 4 tuần
2. Phục hồi chức năng
- Lăn trở, thay đổi tư thế dự phòng loét tỳ đè, viêm nhiễm
- Tập vận động thụ động và chủ động
- Tập đi lại sau 3 ngày
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Tổn thương động mạch đốt sống: cầm máu bằng các phương tiện: dao điện lưỡng cực, surgicel cầm máu, sáp xương, chèn cơ
- Tổn thương thần kinh hạ thiệt: theo dõi và điều trị nội khoa
- Rách màng cứng rò dịch não tủy: theo dõi và điều trị nội khoa
- Nhiễm khuẩn vết mổ: kháng sinh, chăm sóc vết mổ
(Lượt đọc: 1093)
Tin tức liên quan
- PHẪU THUẬT CẮT U HỐ SAU NGUYÊN BÀO MẠCH MÁU
- PHẪU THUẬT GIẢI ÉP DẪY THẦN KINH VII TRONG BỆNH GIẬT NỬA MẶT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT GIẢI ÉP THẦN KINH V TRONG BỆNH ĐAU NỬA MẶT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT U DA ĐẦU THÂM NHIỄM MÀNG CỨNG
- PHẪU THUẬT U THẦN KINH DOẠN NỀN SỌ
- PHẪU THUẬT U XƯƠNG VÒM SỌ
- PHẪU THUẬT U TRONG NHU MÔ NÃO BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT U ĐẠI NÃO BẰNG ĐƯỜNG MỎ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT NANG VÁCH TRONG SUỐT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT LẤY BỎ VÙNG GÂY ĐỘNG KINH BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều