Banner
Banner dưới menu

NGỘ ĐỘC RƯỢU ETHANOL

NGỘ ĐỘC RƯỢU ETHANOL

1.             ĐẠICƯƠNG:

    Ngộ độc rượu cấp có thể gây hôn mê, suy hô hấp và tử vong. Các trường hợp bệnh nặng thường do uống nhiều hoặc có các chiến chứng như chấn thương, hạ đường huyết,…. Cần phân biệt ngộ độc rượu Ethanol với các rượu khác đặc biệt là Methanol và Ethylen Glycol.

2.             NGUYÊNNHÂN:

    Thườngdouốngquánhiềurượu,bia;mộtsốítdotựtửbằngrượuhoặccác sảnphẩmtừrượu.

3.             CHẨNĐOÁN:

           Loạirượuuống:

-   Có thể giúp định hướng nếu uống các loại rượu thực phẩm hoặc bia có nguồn gốc rõ ràng.

          3.1.  Lâmsàng:

    Ngộ độc rượu cấp gây ra nhiều rối loạn tâm thần và thực thể.Trênlâmsàngthườngcócáctriệuchứngquacácgiaiđoạn vàtổnthươngởnhiềucơquankhácnhau:

+ Giai đoạn kích thích: Sảng khoái, hưng phấn thần kinh (vui vẻ, nói nhiều), giảm khả năng tự kiềm chế (mất điều hòa, kích thích, hung hãn). Vận động phối hợp bị rối loạn: đi đứng loạng choạng.

+ Giai đoạn ức chế: Tri giác giảm dần, giảm khả năng tập trung, lú lẫn.

Phản xạ gân xương giảm, trương lực cơ giảm. Giãn mạch ngoại vi.

+ Giai đoạn hôn mê: Hôn mê, thở yếu hoặc ngừng thở dẫn đến suy hô hấp, viêm phổi sặc. Giãn mạch, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, trụy mạch. Hạ thân nhiệt. Hạ đường huyết. Co giật, tiêu cơ vân, rối loạn điện giải, toan chuyển hóa.

Bảng:ĐốichiếunồngđộEthanolmáuvàtriệuchứnglâmsàngởngười khôngnghiệnrượu

 

Nồng độ ethanol huyết thanh (mg/dL)

 

Triệu chứng lâm sàng

 

20 - 50

Rối loạn ức chế, kích thích nghịch thường, cảm xúc không ổn định, thích giao du với người khác, hưng cảm, nói nhiều.

 

50 - 100

Chậm đáp ứng, giảm khả năng phán xét, mất điều hòa vận động biên độ nhỏ, loạn vận ngôn.

 

100 - 200

Nhìn đôi, bạo lực, mất định hướng, lẫn lộn, vô cảm, sững sờ, giãn mạch.

 

200 - 400

Ức chế hô hấp, mất các phản xạ bảo vệ đường thở, giảm thân nhiệt, đái ỉa không tự chủ, tụt huyết áp, hôn mê.

> 400

Truỵ tim mạch, tử vong.

 

 

          3.2. Cận lâmsàng:

-   Xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán, theo dõi ngộ độc rượu Ethanol:

+ Định lượng nồng độ Ethanol (khuyến cáo nên làm thêm Methanol trong máu, do thường có ngộ độc phối hợp).

+ Áp lực thẩm thấu máu: đo trực tiếp bằng máy đo.

+ Khoảng trống ALTT = áp lực thẩm thấu (ALTT) đo được – ALTT ước tính (ALTT máu ước tính = Na x 2 + Ure (mmol/L) + Glucose (mmol/L).

+ Khoảng trống ALTT tăng nếu >10 mOsm/kg, ở đây là do rượu gây nên, tuy nhiên không cho biết cụ thể là do methanol, ethanol hay glycol.

+ Ước tính nồng độ rượu thông qua khoảng trống áp lực thẩm thấu (Nồng độ rượu ước tính = 4,6 x khoảng trống áp lực thẩm thấu (mg/dL), chỉ có thể áp dụng được khi trong máu chỉ có ethanol đơn thuần.

    Kết hợp khoảng trống thẩm thấu và khí máu trong chẩn đoán và theo dõi: trong ngộ độc Ethanol đơn thuần thì khoảng trống thẩm thấu giảm dần trờ về 0 và đồng thời khí máu không có nhiễm toan chuyển hóa (nếu có thường là nhẹ, do nhiễm toan xe tôn hoặc toan lactic).

-   Xét nghiệm cơ bản: khí máu, công thức máu, urê, đường, creatinin, điện giải, AST, ALT, CPK, điện tim, tổng phân tích nước tiểu giúp đánh giá tình trạng các cơ quan và tiên lượng tình trạng ngộ độc.

-   Các xét nghiệm khác để tìm tổn thương cơ quan khác hoặc biến chứng: x- quang phổi, CT-scanner sọ não, siêu âm bụng, nội soi tiêu hóa…

          3.3. Chẩn đoán xácđịnh:

Dựavàohỏibệnhcóuốngrượu,cácbiểuhiệnlâmsàngvàxétnghiệmnhư trên.

          3.4. Chẩn đoán phânbiệt:

-       Ngộ độc Methanol: Toan chuyển hóa thực sự thường do chất chuyển hóa Format gây nên; khoảng trống ALTT lúc đầu tăng, khí máu bình thường, sau đó giảm dần nhưng đồng thời toan chuyển hóa xuất hiện và tăng dần, kết thúc là tử vong hoặc di chứng hoặc hồi phục nếu điều trị đúng và kịp thời. Định lượng có Methanol trongmáu.

-       Hôn mê do đái tháo đường: Tiền sử, hôn mê do tăng ALTT kèm tăng đườnghuyết;hônmêhạđườnghuyếthoặcdonhiễmtoan.

-       Hônmêdongộđộcthuốcanthần,gâyngủ:tiềnsửdùngthuốc,hônmê

sâu yên tĩnh, xét nghiệm tìm thấy độc chất trong dịch dạ dày, nước tiểu.

-       Rốiloạnýthứcdocácnguyênnhânkhácnhau:nhiễmtrùngthầnkinh

trung ương, xuất huyết nội sọ…

4.          ĐIỀUTRỊ:

Nguyên tắc: Ổn định người bệnh và điều trị các triệu chứng, biến chứng.

          4.1. Điều trị cụthể:

a)     Ngộ độc mức độ nhẹ:

+ Nghỉ ngơi yên tĩnh.

+ Truyền dịch, truyền Glucose và Vitamin nhóm B.

b)    Ngộ độc mức độ nặng:

+Hônmêsâu,cogiật,ứđọngđờmrãi,tụtlưỡi,suyhôhấp,thởyếu,ngừng thở: nằm nghiêng, đặt canun miệng, hút đờm rãi, thở ôxy, đặt nội khí quản, thở máy với chế độ tăng thông khí (tùy theo mứcđộ).

+ Tụt huyết áp: truyền dịch, thuốc vận mạch nếu cần.

+   Dinh   dưỡng:   Truyền   Glucose   10-20%   nếu   hạ   đường   huyết,(truyền

Glucoseưutrươngđểbổsungnănglượng),cóthểbolusngay25-50gđường(50-100 mL) loại Glucose 50% nếu hạ đường huyết ban đầu.

+ Vitamin B1 tiêm bắp 100-300mg (người lớn) hoặc 50mg (trẻ em), trước khi truyền Glucose.

+ Nôn nhiều: tiêm thuốc chống nôn, uống thuốc bọc niêm mạc dạ dày, tiêm thuốc giảm tiết dịch vị, bù nước điện giải bằng truyền tĩnh mạch.

+ Tiêu cơ vân: truyền dịch theo CVP, cân bằng điện giải, đảm bảo nước tiểu 150 – 200 mL/giờ.

+ Hạ thân nhiệt: ủ ấm.

+ Lưu ý phát hiện và xử trí chấn thương và biến chứng khác.

*Tẩy độc và tăng thải trừ chất độc:

+ Đặt sonde dạ dày và hút dịch nếu người bệnh đến trong vòng 1 giờ và nônít.Đếnmuộnhơnnhưnguốngsốlượnglớnvẫncóthể cân nhắchút dịch.

+Tăngthảitrừ:trườnghợpnặngthởmáy đểthảitrừnhanhEthanol,thậnnhân tạocóthểcânnhắcchỉđịnhtrongcáctrường hợp:suythận,tiêucơvân,toanchuyểnhóa,rốiloạnđiệngiảinặng.

5.             TIÊNLƯỢNGVÀBIẾNCHỨNG:

          - Tiênlượng:

+ Nhẹ và nhanh ổn định nếu ngộ độc nhẹ, được điều trị sớm và đúng.

+ Nặng nếu hôn mê sâu, có tụt huyết áp, thiếu oxy kéo dài, ngộ độc phối hợp (Methanol),kèmtheonhiềubiếnchứngnặngnhư:chấnthương,suythận,tiêucơ vân… điều trịmuộn.

          - Biếnchứng:

Biến chứng sớm, trực tiếp: hôn mê, suy hô hấp, tụt huyết áp, hạ thân nhiệt, hạđườngmáu,chấnthương,sặcphổi,viêmphổi,tiêucơvân,suythận,viêmdạ dày,rốiloạnnước,điệngiải,toanmáu.

VI.   PHÒNG BỆNH:

1.    Cánhân

-       Tốtnhấtkhôngnênuốngnếukhôngkiểmsoátđược.

-       Lưu ý các đối tượng không nên uống rượu: trẻ em và vị thành niên, phụ nữ (đặc biệt phụ nữ có thai, cho con bú), làm các động tác tinh vi (lái xe, vận hành máy móc), người không kiểm soát được số lượng uống, mới bỏ rượu, đangdùngthuốchoặcđangbịbệnh(phảihỏibácsỹ).

-       Uống đúng lúc: chỉ nên uống nếu sau đó nghỉ ngơi, sau giờ làm việcvà ít đi lại.

-       Uốngít(căncứsốlượng,tácdụng:vẫntỉnhtáo,phánxét,nóirõnétvàđi lại vững). Nên xác định chỉ uống số lượng rượu trong khả năng của bản thân và cố gắng tuân thủ. Người Việt Nam trưởng thành uống không quá 50ml rượu 40 độ hoặc không quá 400ml bia loại 5độ.

-       Ănđầyđủtrước,trongvàngaysauuống.

-       Giữ ấm, tránh lạnh nếu trờilạnh.

-       Không lái xe, vận hành máy móc, lao động đặc biệt có nguy cơ với sức khỏe (ngã, tainạn,…)

-       Chọnloạirượu/bia,thựcphẩmantoàn.

(Lượt đọc: 27176)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ