Banner
Banner dưới menu

NGỘ ĐỘC CHÌ

NGỘ ĐỘC CHÌ

1.             ĐẠI CƯƠNG:

-          Chì thuộc kim loại nặng có màu trắng xanh, khi tiếp xúc không khí chuyểnmàuxámbạc.KhiởdạngPbO(chìoxit)màuđỏvàvàngcam.

-          Chì không có vai trò có lợi về sinh lý với cơ thể. Nồng độ chì trong máu toàn phần bình thường < 10 µg /dL (Mỹ), nồng độ lý tưởng là 0 µg/dL. Nồng độ chì chophépởcácnướcđangpháttriểnlà20mcg/dl.

2.             NGUYÊNNHÂN:

-       Thuốc cam, thuốc sài không rõ nguồngốc.

-  Môi trường: ô nhiễm không khí, nguồn nước sinh hoạt, bụi đất và ô nhiễm từ hoạt động sản xuất công nghiệp có chì.

- Nghề nghiệp: Sản xuất và tái chế chì, sơn, xăng loại có chì, sửa chữa bộ tản nhiệt động cơ, sản xuất thuỷ tinh, thu gom phế liệu, nung, nấu chì, tinh chế chì, đúc, cắt chì, sơn, công nhân xây dựng (làm việc với sơn chì), sản xuất nhựa polyvinyl chloride, phá, dỡ bỏ tàu, sản xuất, sửa chữa và tái sử dụng ắc quy.

-Thực phẩm: đồ hộp có chất hàn gắn hộp sử dụng chì, đồ nấu ăn bằng chì, các nguồn thực phẩm bị ô nhiễm từ môi trường do không được kiểm soát tốt.

-Tai nạn: bị bắn đạn chì tồn tại lâu trong cơ thể không được gắp bỏ.

-Nguồn khác: Vật dụng (đồ gốm, sứ thủ công có chì….), pin có chì, đồ

chơi có chì.

3.             CHẨNĐOÁN:

            3.1. Triệuchứnglâmsàng,cậnlâmsàng,mứcđộngộđộcchì:

a)       Biểuhiệntriệuchứnglâm sàngtheomứcđộngộđộcchìởtrẻem:
 

                   Bảng: Triệu chứng của ngộ độc chì ở trẻ em

 

 

Lâm sàng

Nồng độ chì máu

(µg /dL)

Nặng:

-          Thần kinh trung ương: Bệnh lý não (thay đổi hành vi, co giật, hôn mê, phù gai thị, liệt dây thần kinh sọ, tăng áp lực nộisọ)

-          Tiêu hoá: Nôn kéodài

-          Biểuhiệnthiếumáu,cóthểkếthợpthiếusắt

 

 

 

>70

Trung bình (tiền bệnh lý não):

-          Thần kinh trung ương: tăng kích thích, ngủ lịm từng lúc, bỏ chơi, quấykhóc.

-          Tiêuhoá:Nôntừnglúc,đaubụng,chánăn.

 

 

45 – 70

Nhẹ: kín đáo hoặc không triệu chứng

< 45

 

 

b)       Biểu hiện lâm sàng ngộ độc chì ở ngườilớn:
 

            

 

 

 

 

 

 

 

 

                      Bảng: Triệu chứng ngộ độc chì ở người lớn

 

 

 

Lâm sàng

Nồng độ chì

máu (µg/dL)

Nặng:

-          Thần kinh trung ương: Bệnh lý não (hôn mê, co giật, trạng thái mù mờ, sảng, rối loạn vận động khu trú, đau đầu, phù gai thị,viêmthầnkinhthịgiác,dấuhiệutăngáplựcnộisọ).

-          Thần kinh ngoại vi: liệt ngoạibiên

-          Tiêu hoá: Cơn đau quặn bụng,nôn

-          Máu: thiếu máu, có thể kết hợp thiếusắt

-          Thận: bệnh lýthận

 

 

 

 

 

>100

 

 

Trung bình:

-          Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất trí nhớ, giảm tình dục,mấtngủ,nguycơcaobiểuhiệnbệnhlýnão.

-          Thần kinh ngoại vi: có thể có bệnh lý thần kinh ngoại biên, giảm dẫn truyền thầnkinh.

-          Tiêuhoá:Vịkimloại,đaubụng,chánăn,táobón.

-          Thận: Bệnh thận mạntính

-          Cơquankhác:Thiếumáunhẹ,đaucơ,yếucơ,đaukhớp.

 

 

 

 

 

70- 100

Nhẹ:

-          Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, hay buồn ngủ, giảm trí nhớ. Có thể có các thiếu hụt về thần kinh tâm thần khi làm các test đánhgiá.

-          Thầnkinhngoạivi:giảmdẫntruyềnthầnkinhngoạivi.

-          Cơ quan khác: làm các test đánh giá về tâm thần thấy suy giảm, bệnh lý thận, bắt đầu có thiếu máu, giảm khả năng sinh sản, tăng huyết áp, rối loạn tiêuhoá.

 

 

 

40 – 69

Không có triệu chứng hoặc kín đáo :

-          Sinhsản:giảmsốlượngtinhtrùng,nguycơsẩythai.

-          Thầnkinh:cóthểcóthiếuhụtkínđáo(tiếpxúckéodài).

-          Tim mạch : nguy cơ tăng huyếtáp.

-          Tăng protoporphyrin hồngcầu.

< 40

3.2. Chẩn đoán xácđịnh:

-          Bệnh sử: có tiền sử dùng thuốc cam không rõ nguồn gốc, tính chất nghề nghiệp, môi trường sống xung quanh, các thành viên sống cùng môi trường... gợi ý có nguy cơ ngộ độcchì.

-          Triệu chứng : Các triệu chứng không đặc hiệu, phụ thuộc mức độ ngộ độc và ngộ độc cấp hay mãntính.

+          Thần kinh : ngộ độc cấp đau đầu, kích thích, nôn mửa, hôn mê, phù não điện não có sóng bất thường sóng kiểu động kinh các sóng theta, delta..., ngộ độc mãn có thể không triệuchứng.

+          Huyếthọc:Thiếumáu,tanmáu,HChạtưakiềm.

+          Tiêu hóa : có thể có cơn đau bụng chì, táo bón, tiêu chảy.

XQ: nếu ngộ độcthuốcdạngnanghoàncóthểcóhìnhảnhcảnquang.

+          Cơ xương khớp : có thể có đau khớp.

 XQ : tổn thương tăng đậm độ sụn khớpđầuxươngdài.

+          Thận:cóthểtổnthươngốngthận.

-Nồng độ chì máu toàn phần: > 10 µg/dL, là tiêu chuẩn quan trọng nhất.

3.1.Chẩn đoán nguyên nhân : xét nghiệm mẫu thuốc uống, mẫu nước sinhhoạt,cácvậtdụngnghingờnhiễmchì...v.v

4.          ĐIỀUTRỊ:

            4.1. Nguyên tắc điềutrị:

-          Xác định nguồn chì và ngừng phơinhiễm.

-          Phân loại mức độ ngộ độc có kế hoạch theo dõi điều trị: Nhập viện với mức độ ngộ độc trung bình và nặng hoặc diễn biến phức tạp cần theo dõi sát và thăm dò kỹhơn.

-          Mục tiêu điều trị: chì máu < 10 µg/dL và ổn định (hai lần xét nghiệm cuối cùng cách nhau 3tháng).

            4.2. Điều trị cụthể:

a)        Điều trị triệu chứng, điều trị hỗtrợ:

-          Xử trí các cấp cứu: suy hô hấp, co giật, hôn mê, tăng áp lực nội sọ,...theo phác đồ cấpcứu.

-          Dùngthuốcchốngcogiậtđườnguốngnếucósóngđộngkinhtrênđiệnnão.

-          Truyền máu nếu thiếu máunặng.

-          Dùngthuốcchốngcothắtnếuđaubụng.

b)       Hạn chế hấp thu, đào thải độcchất:

-          Rửadạdày:nếumớiuống,nuốtchìdạngviênthuốc,bộttrongvòng6giờ.

-          Rửa ruột toànbộ.

-          Nội soi lấy dị vật có chì, khi có hình ảnh mảnh chì, viên thuốc có chì ở vị trí dạ dày trên phim chụp  xquang bụng, mảnh chì, viên thuốc có chì vẫn còn ở đại tràng mặc dù đã rửa ruột toànbộ.

c)  Sử dụng thuốc giải độc (gắp chì):

- Chỉ định thuốc gắp chì dựa trên nồng độ chì máu, tuổi và triệu chứng của người bệnh :

                                     Bảng: Dùng thuốc gắp chì

 

 

Triệu chứng, chì máu (mcg/dL)

Liều

Cách dùng/1 đợt

Người lớn

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh   não   do

chì

Dùng kết hợp: BAL:450mg/m2/24h (24mg/kg/24h)

-          Chia    làm    6    lần,    tiêm   bắp

75mg/m2/lần (4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần

-          Dùng 5ngày/đợt

Và:

 

 

CaNa2EDTA

1500mg/m2/24h

(50-75mg/kg/24h),tối đa 2-3gam/24h

-      Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4giờ.

-      Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắtquãng.

-      Dùng 5 ngày/đợt, nghỉ ít nhất 2 ngày trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo.

 

 

 

 

 

 

Cótriệu chứng gợi ý bệnh não, hoặc   chìmáu

>100

Dùng kết hợp:

BAL:           300          -

450mg/m2/24h (18-24mg/kg/24h)

-      Chia làm 6 lần, tiêm bắp 50- 75mg/m2/lần (3 - 4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần

-      Dùng 3-5ngày/đợt

-      Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chìmáu,mứcđộnặngcủatriệuchứng

Và:

CaNa2EDTA     1000    –

1500 mg/m2/24h (25-75mg/kg/24h)

-Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4 giờ

-Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng.

-Dùng 5 ngày/đợt

-Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng

 

 

 

Triệu chứng nhẹ hoặc chì máu 70 – 100

Succimer700- 1.050mg/ m2/ 24h

(20-30mg/kg/24h)

-          Dùng           350mg/           m2/lần (10mg/kg/lần), 3lần/ngày, trong 5 ngày, sau đó 2 lần/ngày trong 14 ngày. Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì cần tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo.

D-penicillamin:

25-35mg/kg/ngày, bắt đầu liều nhỏ hơn 25% liều này, sau 2 tuần tăng về liều trung bình.

Vì nhiều tác dụng phụ chỉ nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

-       Liều trong ngày chia thành các liều nhỏ, uống xa bữaăn.

-       Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì chỉ nên dùng trong 1 tháng, sau đó tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. Các đợt nghỉ sau có thể 2 tuần hoặc kéo dài hơn.

Không triệu chứng và chì máu <70

Thường không có chỉ định

Cân nhắc nếu phụ nữ có kế hoạch muốn có thai, người bị một số bệnh mà chì máu có thể làm bệnh nặng hơn (VD động kinh, tăng huyết áp,...)

-          Nếu dùng thuốc gắp chì thì dùng succimer hoặc D-penicillamin như trên

Trẻ em:

 

 

 

 

 

 

Bệnh   não   do chì

Dùng kết hợp: BAL:450mg/m2/24h (24mg/kg/24h)

-      Chia    làm    6    lần,    tiêm    bắp

75mg/m2/lần (4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần

-      Dùng 5ngày/đợt

Và:

CaNa2EDTA          1500

mg/m2/24h

(50-75mg/kg/24h)

-      Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4giờ.

-      Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để      truyền

 

 

ngắt quãng.

-      Dùng 5ngày/đợt

Dùng kết hợp:

Thuốc Succimer:

Succimer                700-

-          Uống           350mg/           m2/lần

1050mg/m2/24h

(10mg/kg/lần),    3lần/ngày,  trong   5

(20-30mg/kg/24h)

Và CaNa2EDTA 1000 –

1500 mg/m2/24h

ngày,   sau   đó   2   lần/ngày   trong      14

ngày.

Thuốc CaNa2EDTA

(25-75mg/kg/24h)

-          Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4giờ

 

-          Truyền tĩnh mạch liên tục trong24

 

giờ hoặc chia làm 2-4 lần để      truyền

 

ngắt quãng.

 

-          Dùng 5ngày/đợt

 

Liều   cụ   thể,   thời   gian   dùng   căn cứ

 

vào chì máu, mức   độ nặng của    triệu

 

chứng

 

Dùng kết hợp:

-          Chia   làm   6   lần,   tiêm   bắp       50-

 

BAL:           300          -

450mg/m2/24h

75mg/m2/lần     (3-4mg/kg/lần)   ,    4

giờ/lần

 

(18-24mg/kg/24h)

-          Dùng 3-5ngày/đợt

Chì máu > 70

 

-          Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức   độ nặng của    triệu

hoặc   có   triệu

 

chứng

chứng

 

 

 

 

 

Và:

-Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được

 

CaNa2EDTA     1000    –

4 giờ

 

1500 mg/m2/24h

-Truyền tĩnh mạch liên tục trong    24

 

(25-75mg/kg/24h)

giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng.

 

 

-Dùng 5 ngày/đợt

 

Dùng kết hợp:

Thuốc Succimer:

Succimer                700-

-          Uống              350mg/       m2/lần

1050mg/m2/24h

(10mg/kg/lần),    3lần/ngày,  trong   5

(20-30mg/kg/24h)

Và CaNa2EDTA 1000 –

1500 mg/m2/24h

ngày,   sau   đó   2   lần/ngày   trong      14

ngày.

Thuốc CaNa2EDTA

(25-75mg/kg/24h

-          Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4giờ

 

-          Truyền tĩnh mạch liên tục trong24

 

giờ hoặc chia làm 2-4 lần để      truyền

 

ngắt quãng.

 

-          Dùng 5ngày/đợt

 

Liều   cụ   thể,   thời   gian   dùng   căn cứ

 

vào chì máu, mức   độ nặng của    triệu

 

chứng

 

Succimer                700-

-          Uống           350mg/           m2/lần

 

1050mg/m2/24h

(10mg/kg/lần),    3lần/ngày,  trong   5

 

(20-30mg/kg/24h)

ngày,   sau   đó   2   lần/ngày   trong      14

ngày.

 

Hoặc:

-          Truyền tĩnh mạch liên tục trong24

 

CaNa2      EDTA,      1000

mg/m2/24h

giờ, hoặc chia 2-4 để truyền ngắt quãng trong ngày, đợt 5 ngày

 

(25-50mg/kg/24h)

 

 

Dùng kết hợp:

Thuốc Succimer:

 

Succimer                700-

-          Uống            350mg/          m2/lần

Chì máu 45   –

70

1050mg/m2/24h (20-30mg/kg/24h)

Và CaNa2EDTA 1000 –

1500 mg/m2/24h(25-75mg/kg/24h)

(10mg/kg/lần), 3lần/ngày, trong 5 ngày, sau đó 2 lần/ngày trong 14 ngày.

Thuốc CaNa2EDTABắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4giờ

 

 

-          Truyền tĩnh mạch liên tục trong24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắtquãng.

-          Dùng 5ngày/đợt

Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng.

Hoặc (hiếm khi):

D-penicillamin:

25-35mg/kg/ngày, bắt đầu liều nhỏ hơn 25% liều này, sau 2 tuần tăng về liều trung bình.

-        Liều trong ngày chia thành các liều nhỏ, uống xa bữaăn.

-        Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì chỉ nên dùng trong 1 tháng, sau đó tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. Các đợt nghỉ sau có thể 2 tuần hoặc kéo dài hơn.

-        Vì nhiều tác dụng phụ chỉ nên   dùng liều thấp nhất có hiệuquả.

Chì máu 10   –

44

Không chỉ định gắp thường quy.

Dùng thuốc gắp nếu: trẻ

<2 tuổi, gợi ý có triệu chứng kín đáo, chì máu 35-44 µg/dL, chì máu vẫn không giảm sau ngừng phơi nhiễm 2 tháng

-          Nếu   dùng   succimer   hoặc   D- penicillamin,dùngnhưtrên.

Chì máu < 10

Không chỉ định gắp, Ngừng phơi nhiễm

Theo dõi sự phát triển của trẻ và nồng độ chì máu mỗi 6 tháng

 

-       Theo dõi dùng thuốc:

+ Triệuchứnglâmsàng,tácdụngkhôngmongmuốncủathuốc.

+ Chìmáu,chìniệu:trước,trongvàsaumỗiđợt

+ Xétnghiệmcậnlâmsàngkhác:trước,trong,sauđợtđiềutrị .

+          Công thứcmáu.

+          Chứcnăngthận,gan,đườngmáu,điệngiải.

+          Canxi, sắt,ferritin.

+          Tổngphântíchnướctiểu,microalbuminniệu.

-          Truyền dịch hoặc uống nước, thuốc lợi tiểu nếu cần để tăng lưu lượng nướctiểu.

-          Bổ sung các khoáng chất: canxi, kẽm, sắt,…(lưu ý không bù sắt khi đang dùngBAL)

5.          TIẾN TRIỂN VÀ BIẾNCHỨNG:

-          Nồngđộchì>70µg/dLthườnggâyhộichứngnãocấpởtrẻnhỏ.

-          Khi có hội chứng não cấp dễ tử vong hoặc di chứng thần kinh, tâm thần nặngnề:tỷlệtửvonglà65% khichưacóthuốcgắpchìvàgiảmxuống<5%khi có các thuốc gắp chì có hiệu quả, 25-30% trẻ sẽ bị di chứng vĩnh viễn bao gồm chậmpháttriểntrítuệ(mấtkhảnănghọctậpvàtựphụcvụ),cogiật,mù,liệt.

-          Phần lớn các trẻ có chì máu tăng nhưng không có triệu chứng rõ và vẫn cónguycơchậmpháttriểntrítuệvàthểchất,cầnphảiđiềutrị.

-          Có mối liên quan tỷ lệ nghịch giữa chỉ số IQ của trẻ em và nồng độ chì máu, cứ mỗi 1 µg/dL tăng trong máu có thể làm giảm 1.4 điểm IQ ngay cả khi nồng độ chì máuthấp.

6.          DỰPHÒNG:

-          Khôngdùngthuốccam,thuốcsàikhôngrõnguồngốccóchứachì.

-          Khôngbán,sửdụngxăng,sơncóchứachì....

-          Các ngành sản xuất công nghiệp có chì, tái chế, sản xuất ắc quy cần có vậtdụngbảohộlaođộngantoàn,nơisảnxuấtcáchxađịabàndâncưsinhsống.

-          Phối hợp các ngành chức năng y tế dự phòng, truyền thông ...phát hiện các vùng địa bàn nhiễm chì và nguy cơ nhiễm chì, khuyến cáo người dân phòng tránh và khám chữa bệnh kịpthời.

(Lượt đọc: 6588)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ