Banner
Banner dưới menu

NGỘ ĐỘC CLO HỮU CƠ

NGỘ ĐỘC CLO HỮU CƠ

1.             ĐỊNHNGHĨA:

    Clo hữu cơ là một trong những nhóm thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Do độc tính cao và đặc biệt là khả năng tồn tại kéo dài gây ô nhiễm môi trường và nhiễm độc thứ phát cho người và gia súc qua thực phẩm nên 1 số hoá chất loại này như DDT, 666 hiện nay không còn được dùng nữa. Tuy nhiên hiện nay trên thị trường vẫn có rất nhiều loại thuốc bảo vệ thựcvậtđượcsửdụngrộngrãivànguycơgâynhiễmđộcchongườivẫnrấtcao.

2.CHẨNĐOÁN:

2.1.  Lâmsàng:

Bệnh sử tiếp xúc hoá chất trừ sâu: phun thuốc, khuân vác, sản xuất, đóng

gói, vận chuyển, tự tử.

a). Các triệu chứng lâm sàng:

–      Các triệu chứng sớm tại đường tiêu hoá: Cảm giác rát miệng, họng.Buồn

nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

–      Các biểu hiện thần kinh-cơ: Run cơ, run giật, yếu cơ, giảm vận động, giảm động tác thểlực.

–      Biểu hiện thần kinh trung ương: rối loạn ý thức, nói lẫn lộn, vật vã, kích động, co giật: co giật kiểu cơn động kinh toàn thể đây là dấu hiệu nặng. Nếu co giật thường xuất hiện 1-2 giờ sau uống thuốc sâu nếu dạ dày rỗng, nhưng cóthể sau5-6giờnếuăntrướcuốngthuốcsâu.

–      Biểu hiện tim mạch: Ngoại tâm thu thất, tổn thương nặng gây cơn nhịp nhanh,rungthấtlàdấuhiệutiênlượngnặng.

–      Biểu hiện tại gan: tổn thương nặng biểu hiện của bệnh cảnh viêm gan nhiễm độc: vàng da, gan to...

–      Tiến triển lâm sàng: các biểu hiện lâm sàng giảm đi ở những ngày sau do Clo hữu cơ phân phối vào các mô cơ quan. Làm giảm nồng độ trong máu sau đó lại có sự tái phân bố lại từ các mô vào máu gây ngộ độc chậm nên bệnh cảnh ngộđộcChlorhữucơcóthểkéodài,gâycogiậtsau2-3tuần.

b).Thể lâm sàng:

+   Ngộ độc Clo hữu cơ đường hô hấp:

Sau hít vào đường hô hấp người bệnh cảm thấy rát bỏng tại mũi họng, khí quản, biểu hiện như viêm phế quản cấp, ho do kích thích niêm mạc phế quản, có thể khó thở kiểu hen do co thắt phế quản. Các triệu chứng khác đi kèm thường nhẹ.

+   Ngộ độc Clo hữu cơ qua da:

Ngộ độc qua da phụ thuộc nhóm, diện tiếp xúc và có thể thấy biểu hiện đau đầu, loạn thần, lẫn lộn có thể co giật.

+   Ngộ độc mãn:

Là giai đoạn sau ngộ độc cấp nặng hoặc do thường xuyên tiếp xúc với Clo hữu cơ. Triệu chứng lâm sàng thương kín đáo, có thể gầy sút, suy nhược, run, thậm chí co giật... thường phải làm các xét nghiệm cần thiết để xác định.

2.2.Cận lâmsàng:

–      Trong ngộ độc cấp: tìm Clo hữu cơ trong nước tiểu bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng. Tốt hơn có thể xét nghiệm Clo hữu cơ bằng sắc ký khí trong huyếtthanh,mômỡ,nướctiểu.

–      Trong ngộ độc mãn: Tìm Clo hữu cơ trong mômỡ.

2.3.Chẩn đoán xácđịnh:

Dựa vào bệnh sử tiếp xúc hoá chất trừ sâu, các triệu chứng lâm sàng co giật, rối loạn ý thức...và xét nghiệm tìm thấy Clo hữu cơ trong nước tiểu.

2.4.Chẩn đoán phânbiệt:

-     Ngộ độc cấp Phospho hữu cơ: có hội chứng Muscarin, giảm hoạt tính Cholinesterase.

-     Các bệnh lý nội khoa gây co giật: động kinh, viêm não, tai biến mạch não...

-     Ngộđộccáchoáchấtbảovệthựcvậtgâycogiậtkhác.

3.ĐIỀUTRỊ:

3.1.Nguyên tắc điềutrị:

Hồi sức và chống co giật là các điều trị cơ bản. Không có điều trị đặc hiệu.

3.2.Điều trị cụthể:

a)Tại tuyến cơsở:

-       Seduxen 10mg tiêm TM, nhắc lại sau mỗi 5 phút cho đến khi hết co giật. NhắclạihoặctruyềnTMđểduytrìnồngđộđủkhốngchếcơngiật.

-       Nếungộđộcđườnguống:

+Gâynônnếutỉnhvàchưacogiật.

+Thanhoạt20guốngcùngSorbitol40guống.

-       Kiểm soát hô hấp: thực hiện ngay khi tiếp xúc đầu tiên với người bệnh, tuỳ theo tình trạng mà có can thiệp phùhợp:

+Đặt đầu nằm nghiêng an toàn tránh trào ngược.

+Hút đờm rãi họng miệng.

+Thở oxy mũi, nếu không cải thiện: Bóp bóng qua mặt nạ có oxy.

+ Đặt nội khí quản hút đờm, bóp bóng nếu có co giật, suy hô hấp.

Chuyển lên tuyến trên càng nhanh càng tốt. Trước và trong khi chuyển phải khống chế được cơn giật bằng Seduxen tiêm bắp hoặc TM nhắc lại nếu cần.

b).Điều trị cụthể:

*Chống co giật: Cần phải cắt cơn giật ngay và bằng mọi giá, ngay khi vừa vào viện, trước các biện pháp điều trị khác.

–      Nếucơncogiậtnhẹvàthưa:

+   Benzodiazepin tiêm bắp, tĩnh mạch kiểm soát cơn giật.

+   Gardenal viên 0,1 gam ngày uống 3-5 viên.

–      Nếu cơn co giật mạnh vàdầy:

+   Benzodiazepin tiêm tĩnh mạch kiểm soát cơn giật.

+   Thiopental hoặc Propofol truyền tĩnh mạch điều chỉnh tốc độ truyền để

cắt cơn giật...

–      Nếucơngiậtmạnhvàkhókhốngchếnênphốihợpvớicácthuốcgiãn

cơ như Tracrium, ...

 

*Điều trị suy hô hấp:

–      Thở máy nếu co giật có suy hô hấp, sử dụng thuốc chống co giật tĩnhmạch.

–      Cho thuốc giãn phế quản như Salbutamol, Berodual, khí dung hoặc truyền tĩnh mạch nếu có co thắt phếquản.

*Kiểm soát huyết động:

–      Theo dõi sát mạch, huyếtáp.

–      Nếu có trụy mạch, tụt HA đặt catheter tĩnh mạch trung tâm để kiểm soát thể tích tuần hoàn. Nếu không giảm thể tích mà tụt huyết áp cho thuốc vận mạch: Dopamin,Dobutamin5-15mg/kg/phút,Noradrenalintừ0,1mg/kg/phútđiềuchỉnh liều theo đápứng.

*Kiểm soát nước điện giải toan kiềm:

–      BùdịchvàđiệngiảitheoCVP, theokếtquảxétnghiệm.

–      Kiểm soát và dự phòng suy thận cấp do tiêu cơ vân cấp nếu cogiậtkéodài:truyềndịchđểbảođảmcónướctiểu>2000ml/24giờ.

*Dinh dưỡng và năng lượng:

–      Những người bệnh nặng, trong 12-24 giờ đầu nuôi dưỡng bằng đường tĩnhmạch.

–      Nhữngngàysauchonuôidưỡngbằngđườngtiêuhoásớmkhiđường tiêu hoá ổnđịnh.

*Dự phòng điều trị nhiễm khuẩn:

–      Kiểm soát nhiễm khuẩn chặt chẽ đặc biệt ở người bệnh cóbiến chứng hít, sặc phổi, đặt nội khí quản, thở máy, cần nuôi cấy chẩn đoán vi khuẩn và sử dùng kháng sinh hợplý.

5.          TIẾN TRIỂN VÀ BIẾNCHỨNG:

–      Chẩn đoán là ngộ độc nặngkhi:

+ Biếtchắcchắnuốngmộtsốlượnglớnclohữucơ.

+ Có các biến chứng co giật, mê, loạn nhịp, trụy mạch, sặc phổi.

+ Có suy hô hấp tiến triển.

+ Có các tổn thương tạng đi kèm: viêm gan nhiễm độc cấp, hoại tử tế bào gan, ...

 

 

6.          DỰPHÒNG:

Truyền thông giáo dục về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật, phòng chống tự

tử.

(Lượt đọc: 16439)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ