Banner
Banner dưới menu

NGỘ ĐỘC CARBAMAT

NGỘ ĐỘC CARBAMAT

1.             ĐẠICƯƠNG:

-     Carbamat là hóa chất trừ sâu thuộc nhóm ức chế enzym Cholinesterase như Phospho hữu cơ, Carbamat gắn vào enzym yếu hơn nên enzym dễ hồi phục hơn Phospho hữu cơ. Tác dụng trên lâm sàng của Carbamat và Phospho hữu cơ khôngkhácnhau,chỉkhácnhauvềthờigiangắn.

-     Carbamat hấp thụ dễ dàng qua đường đường tiêu hóa, da và niêm mạc. Các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm độc rất thay đổi tùy theo đường nhiễm và mức độ nhiễmđộc.. Có hai loại receptor: Muscarin (ở hậu hạch phó giao cảm) và Nicotin (ở hạch thần kinh thực vật và ở các điểm nối thần kinh cơ vân-các bản vận động) chịu tác động của Acetylcholin. Vì vậy các triệu chứng lâm sàng rất phức tạp và tậptrung thành các hội chứng bệnh lý khácnhau.

2.          NGUYÊN NHÂN NGỘĐỘC:

-       Tựtử:lànguyênnhânthườnggặp.

-       Uốngnhầm.

-       ĂnrauquảcònCarbamattồndưkhithuhoạchtrướcthờigianchophép.

-       Bị đầuđộc.

3.        CHẨNĐOÁN:

          3.1. Chẩn đoán xácđịnh:

          a). Triệuchứnglâmsàng:làdấuhiệucủacườngcholincấp,có  3hộichứng:

*HộichứngMuscarin:sảyrasớmnhấtvàhaygặpnhất:

+ Kích thích cơ trơn gây co thắt ruột, phế quản, bàng quang, co đồng tử, giảm phản xạ ánh sáng.

+ Kích thích tuyến ngoại tiết: tăng tiết nước bọt, dịch ruột, mồ hôi, nước mắt, dịch phế quản... tức ngực, cảm giác chẹn ngực, khó thở, đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ỉa đái không tự chủ. Khám thấy tình trạng suy hô hấp, lồng ngực kém di động, nghe phổi có thể thấy rì rào phế nang giảm, có nhiều ran ẩm, đôi khi có ran rít. Biểu hiện tim có thể thấy nhịp chậm xoang, giảm dẫn truyền nhĩ thất, rối loạn nhịp thất.

 

 

*Hội chứngNicotin:

+ Giật cơ, máy cơ, co cứng cơ, liệt cơ bao gồm cả các cơ hô hấp.

+ Kích thích hệ thần kinh giao cảm: da lạnh, xanh tái, mạch nhanh, huyết

áp tăng, giãn đồng tử.

*Hội chứng thần kinh trung ương: thường chỉ gặp trong ngộ độc nặng.

-       Lolắng,bồnchồn,rốiloạnýthức,nóikhó,thấtđiều,nhượccơtoànthân, hôn   mê, mất các phảnxạ.

-       Ngộđộcnặng:suyhôhấp,trụymạch,cogiật,hônmêsâu.

          b).Triệu chứng cận lâmsàng:

-       Các xét nghiệm cơ bản: công thức máu, đông máu cơ bản, urê, đường, creatinin, điện giải máu, AST, ALT máu, amylase máu, nước tiểu, khí máu độngmạch.

-       XétnghiệmChEtrongmáu:giảm<50%giátrịbìnhthườngtốithiểu.

-       Chụptimphổi:đểchẩnđoánnguyênnhângâysuyhôhấp.

-       Điệntim:ghiđiệntimvàtheodõitrênMonitorđểpháthiệnrốiloạnnhịptim.

-       Xét nghiệm độc chất trong máu, nước tiểu, dịch dạ dày bằng sắc ký lớp mỏng, sắc kýkhí.

          3.2. Chẩn đoán xác định dựavào:

-       Hỏi bệnh: hỏi người bệnh và người nhà về: tên hoá chất, mầu sắc, số lượng, dạng hoá chất (bột, lỏng), yêu cầu người nhà mang tang vật đến (vỏbaobì,lọhoáchất….).Hỏivềhoàncảnh,tâmlýcủa ngườibệnh.

-       Bệnhsửnhiễmđộccấprõràng:uốnghoặctiếpxúcvớithuốctrừsâu.

-       TriệuchứnglâmsàngcóhộichứngcườngCholin.

-       EnzymCholinesterasegiảm<50%giátrịbìnhthườngtốithiểu.

-       Xét nghiệm độc chất Carbamat trong nước tiểu, hoặc trong máu, dịch dạ dày(+).

          3.3. Chẩn đoán phânbiệt:

-       NgộđộccáchóachấttrừsâukhácnhưPhosphohữucơ.

-       Hội chứng Muscarin do ngộ độcnấm.

-       Ngộ độc các chất ức chế ChE dùng trong y học như Prostigmin, Neostigmin,...

 

4.          ĐIỀUTRỊ:

          4.1. Nguyêntắc:

Điều trị tích cực, sớm, sử dụng thuốc kháng độc đặc hiệu Atropin theo dấu hiệu thấm.

          4.2. Cấp cứu ban đầu:

-       Gây nôn nếu người bệnh vừa uống trong giờ đầu: cho uống nhiều nước, móc họng hoặc dùng ống thông mềm đưa sâu vào họng. Đưa ra khỏi vùng có hơi độc (nếu ngộ độc qua đường khí – phải đảm bảo an toànchongườicứuhộtrước).

-       Thanhoạt20gnếutỉnh,tốtnhấtlàuốngAntipois1týp.

-       Tiêm Atropin 1 – 2mg/lần, mỗi 10 – 15 phút cho đến khi thấm Atropin (hết co thắt và tăng tiết hô hấp, da hồng ấm, đồng tử giãn, mạch 90-100 lần/phút). Duy trì thấm Atropine khi vậnchuyển.

-       Bảo đảm huyết áp bằng truyềndịch.

-       Bảođảmhôhấpbằngbópbóng,đặtnộikhíquản,oxy.

-       Đảmbảodấuhiệusốngtrướcvàtrongkhichuyểnbệnhnhân.

-       Mangvỏlọhoáchấthoặcthứcăn,đồuốngnghinhiễmhoáchấtđể

xét nghiệm.

-       GọiđiệnchoTrungtâmChốngđộcđểđượctưvấn.

          4.3. Tại Bệnh viện :

          *Sử dụng thuốc kháng độc Atropin:

Duy trì thấm Atropine điều trị dấu hiệu Muscarin, chủ yếu là hết tăng tiết và co thắt phế quản. Tổng liều Atropine từ vài mg đến vài chục mg trong vài ngày, dùng theo tình trạng lâm sàng. Atropin tiêm tĩnh mạch, liều thấp có thể tiêm dướida,giảmliềudần,ngừngkhiliềugiảmtới0,5mg/24giờ.KhôngcắtAtropin quá sớm hoặc đột ngột vì có thể thiếu Atropin vào ngày thứ 3-5 gây tử vong. Có thểápdụngbảngđiểmAtropinđểtránhngộđộcAtropin.

 

 

Bảng: điểm Atropin

 

Triệu chứng

Ngấm Atropin

Điểm

Quá liều Atropin

Điểm

1. Da

Hồng, ấm

1

Nóng, đỏ

2

2. Đồng tử

3 – 5 mm

1

> 5mm

2

3. Mạch

70 -100lần/phút

1

> 110 lần/phút

2

4. Hô hấp

Không tăng tiết và co thắt, còn đờm dãi lỏng

1

Đờm khô quánh hoặckhông

có đờm

2

5. Tinh thần

Bình thường

0

Kích thích vật vã, sảng hoặc li bì do atropin.

2

6. Bụng

Mềm bình thường

0

Chướng, gõ trong

2

7.Cầu BQ

Không có

0

Căng

2

Cộng điểm

 

)1

 

)2

Ngấm Atropine khi đạt 4- 6 điểm, quá liều Atropin khi đạt > 6 điểm, thiếu

Atropine khi đạt < 4 điểm.

 

          *Các biện pháp hạn chế hấpthu:

-       Ngộ độc đường tiêu hoá: Rửa dạ dày khi đã ổn định tình trạng bệnh nhân.  Pha 40 - 50g than hoạt (hoặc 1 lọ Antipois) với 50 ml nước bơm vào dạ dày trước khi rửa. Số lượng nước rửa 5 lít, có thể pha thêm 20g than hoạt vào dịch rửa. Sau rửa dạ dày, bơm vào dạ dày (20g than hoạt và 30g Sorbitol) hoặc 1 typ Antipois mỗi 2 giờ/lần, tổng là 3-6 lần. Theo dõi để đảm bảo đi ngoài ra than hoạt trong vòng 24 giờ, cho thêm Sorbitol 1g/kg cân nặng nếu sau 24 giờ vẫn không đi ngoài ra thanhoạt.

-       Chúýcởibỏquầnáonhiễmhóachất.Cầntắm,gộitẩyđộcnếu ngộđộcđườnguốngvìthườngnônratóc,quầnáo.

          *Các biện pháp hồisức:

 

-       Hô hấp: rất quan trọng, cho thở oxy, đặt nội khí quản hút đờm dãi và thông khí nhân tạo nếu có suy hô hấp. Tuy nhiên nếu dùng Atropine đủ, nhanhchóngđạttìnhtrạngngấmthườngsẽtránhđượcsuyhôhấp.

-       Tuầnhoàn:Truyềnđủdịch,chothuốcvậnmạchnếuhuyếtápvẫnthấp

khi đã bù đủ dịch: Noradrenalin, Dopamin, …

-       Cân bằng nước- điện giải: dễ bị mất nước do nôn, ỉa chảy, ăn uống không đủ, do ngộ độc Atropin hoặc ngộ độc nước gây hôn mê do rửa dạ dày không đúng, truyền dịch quá nhiều. Các điện giải cần chủ ý là Natri và Kali, điều chỉnh sớm theo xétnghiệm.

-       Nuôi dưỡng: Bảo đảm 30 – 50Kcalo/kg/ngày bằng cả đường tiêu hoá và tĩnh mạch. Ngộ độc đường uống ngày đầu tiên thường nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàntoànvìdùngthanhoạtvàthuốctẩy.Chếđộănkiêngmỡ vàsữa.

-       Vệsinhthânthể,thayđổitưthếnếu người bệnhhônmê.

5.             TIÊNLƯỢNG,BIẾNCHỨNG:

5.1.Tiên lượng:

- Carbamat thường diễn biễn tốt và ổn định sau một vài ngày nếu được điều trị đúng, tích cực.

          5.2.Biếnchứng:

-       Tụthuyếtáp,rốiloạnnước-điệngiải,toanmáudonôn,ỉachảy,mấtdịch.

-       Suythậncấp:dotiêucơvân,giảmthểtích,toanchuyểnhóa.

-       Suyhôhấpdotìnhtạngtăngtiếtdịchvàcothắtphếquản.

-       Sặc vào phổi (đặc biệt là sặc than hoạt khi có rối loạn ý thức màkhôngbảovệtốtđườngthở).

6.             PHÒNGTRÁNH:

-       Hướngdẫncáchsửdụng,bảoquảnhoáchấtbảovệthựcvật.

-       Mởlớptậphuấnvềchẩnđoánvàxửtríngộđộccáchoáchấtbảovệthựcvật.

-       GọitớiTrungtâmChốngđộc,nếucầnthêmthôngtin.

(Lượt đọc: 9372)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ