Banner
Banner dưới menu

NGỘ ĐỘC CẤP HÓA CHẤT DIỆT CHUỘT LOẠI NATRI FLUOROACETAT VÀ FLUOROACETAMID

NGỘ ĐỘC CẤP HÓA CHẤT DIỆT CHUỘT LOẠI NATRI FLUOROACETAT VÀ FLUOROACETAMID

1.                     ĐẠI CƯƠNG:

-       Natri Fluoroacetat và Fluoroacetamid (hợp chất 1080 và 1081) là hóa chất diệt chuột mới được sử dụng từ đầu những năm 1990 ở Việt Nam, do nhập lậu từ Trung Quốcsang.

-       Hóa chất diệt chuột loại này thường được sản xuất dưới dạng hạt gạo màuhồngnhìngiốngcốm,dạngốngdungdịchmàuhồnghoặckhôngmàu.

-      
Cơquanbịtổnthươngnhiềunhấtlàcơ,tim,não,thận.

Hình 10.1: Một số sản phẩm hóa chất diệt chuột loại Natri Fluoroacetat và Natri Fluoroacetamid từ Trung Quốc.

2.             NGUYÊNNHÂN:

-       Ởngườilớnchủyếulàdotựtử.

-       Ởtrẻem,ngườigiàthườngdoănnhầm.

-       Một số ít là bị đầuđộc.

3.             CHẨNĐOÁN:

          3.1. Chẩn đoán xác định, dựavào:

          *Hỏi bệnh: hoàn cảnh ngộ độc, loại hoá chất: tên, mầu, số lượng, dạng (bột, lỏng), yêu cầu người nhà mang tang vật đến (vỏ bao bì, lọ), thư tuyệtmệnh…

          *Triệu chứng lâm sàng: triệu chứng ngộ độc thường xuất hiện trong giờđầu,cóthểxuấthiệnsớmtrongvòng10phút,hoặcmuộntới20giờ.

- Tiêu hoá: thường xuất hiện sớm nhất: Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, ỉachảy.

-Thần kinh –cơ:

+ Lo lắng, kích động, hôn mê.

+Co cứng cơ, co giật: cơn co giật toàn thân, từ một vài cơn đến co giật   liên tục (kiểu trạng thái động kinh). Mức độ co giật phụ thuộc vào bệnh nhân uống nhiều hay ít, lúc đói hay no, có nôn ra hay không. Co giật nhiều gây ngạt thở, sặc phổi. Ngoài cơn co giật bệnh nhân vẫn tăng phản xạ gân xương và trương lựccơ.

+ Rối loạn ý thức các mức độ, từ lẫn lộn đến hôn mê sâu. Tuy nhiên, tình trạng co giật không tương xứng với tình trạng hôn mê. Co giật ít hơn ngộ độc Strychnin nhưng rối loạn ý thức và hôn mê sớm hơn.

+ Biến chứng muộn: viêm nhiều dây thần kinh, yếu cơ, run rẩy, thoái hoá tiểu não.

-       Hô hấp: Suy hô hấp do co giật, sặc phổi, nhiễm khuẩn phổi, suy tim cấp hoặc suy hô hấp cấp tiến triển -ARDS.

-       Timmạch:

+   Nhịp xoang nhanh là thường gặp nhất.

+ Tụt huyết áp do rối loạn nhịp, viêm cơ tim hay gặp ở loại ống nước không màu.

+ Trên điện tim có thể thấy bloc nhĩ thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, rung thất, xoắn đỉnh, vô tâm thu. Các loại rối loạn nhịp tim có thể xuất hiện nhanh, đột ngột. Khi đã có rung thất sốc điện thường không có kết quả, bệnh nhân tử vong rất nhanh. Thay đổi sóng T và ST thường không đặc hiệu. Thời gian QTc dài, thường liên quan tới hạ Calci máu.

-       Thận: Lúc đầu thường đái ít do giảm huyết áp, thiếu dịch. Nước tiểu sẫmmàudotiêucơvân,tiêucơvânnhiềugâysuythậncấp.

-       Các triệu chứngkhác:

+   Thường sốt nhẹ 37o5 C- 38o C.

+ Dấu hiệu hạ Calci máu trên lâm sàng: co cứng cơ, dấu hiệu Chvostek và Trousseau.

          *Xétnghiệm:

-       Xét nghiệmmáu:

+ Tăng số lượng bạch cầu, tăng tỉ lệ đa nhân trung tính.

+   Tăng CK, tỉ lệ CKMB/CK toàn phần < 5%.

+   Tăng AST, ALT, tăng bilirubin.

+   Tăng acid uric, tăng ure và creatinin.

+   Giảm Natri, Kali, Calci, đặc biệt là giảm Calci ion hoá. Tăng Kali ở   những

trường hợp có suy thận.

+   Xét nghiệm khí máu trong cơn giật thấy pH giảm, PaO2 giảm, PaCO2 tăng.

-   Xétnghiệmnướctiểu:

+ Nước tiểu màu nâu sẫm nếu có nhiều Myoglobin.

+   Protein.          ±

+   pH giảm.

+   Giảm đào thải Natri nếu có suy thận.

-       Điện não đồ: thường có sóng nhọn kịch phát lan toả cả hai bên báncầu.

-       Xét nghiệm độc chất trong dịch rửa dạ dày, nước tiểu, máu, mẫu thuốc diệt chuột. Trên thực tế rất khó xácđịnh.

          3.2. Chẩn đoán phânbiệt:

-       Viêm não, viêm màng não, xuất huyếtnão.

-       Ngộ độc cấp Strychnin, Isoniazid(Rimifon).

-       Uốn ván, sốt rét áctính.

4.             ĐIỀUTRỊ:

          4.1. Tuyến cơsở:

-       Không gây nôn vì  có nguy cơ cogiật.

-       Than hoạt 20g nếu người bệnh tỉnh.

-       Anthầnnếucócogiật,tưthếnằmnghiêngantoàn.

-       Đảm bảo hô hấp (bóp bóng, đặt nội khí quản), tuần hoàn, khống chế co giật trước và trong khi chuyển bệnh nhân.

          4.2. Tại bệnh viện :

          a).Chưa có cogiật:

-       TiêmbắpDiazepam(Seduxen)10mg,nếucóphảnxạgânxươngtăng.

-       Rửa dạ dày: hạn chế và thận trọng, vì nguy cơ co giật và chất độc được hấpthunhanh,dùng1-3lítnướcchođếnkhinướcsạchnếuuốngdạnghạtgạo.

-       Than hoạt: liều 1g/kg cân nặng, uống hoặc qua ống thông dạ dày, thêm Sorbitolvớiliềugấpđôi(hoặcdùngAntipois).

-       Gardenal:ngườilớn0,10g-0,20g/ngày.

-       Calciclorua 10ml/liều dung dịch 10% tiêm TMC, hoặc Calci Gluconat   0.1- 0.2ml/kg (10ml/liều dung dịch 10%) tiêm TMC, nhắc lại nếu còn dấu hiệu hạ Calcimáu.

-       Truyềndịchđảmbảonướctiểu100ml/giờ.

          b).Nếu có co giật hoặc co cứng toànthân:

-       Tiêm Diazepam 10mg tĩnh mạch/lần, nhắc lại sau mỗi 5 - 10 phút cho đến 30mg, nếu không có kết quả: Thiopental 200-300mg TMC trong 5 phút, sau đó truyền duy trì 2mg/kg/giờ để khống chế giật (có thể 2-3g/24giờ). Chú ý khi dùng Thiopental ở người bệnh tổn thương gan. Một số trường hợp co giật nhiều, khó kiểm soát có thể phải dùng giãncơ.

-       Đặt nội khí quản, thở máy FiO2 = 1 trong 1 giờ, sau đó giảm xuống 0,4- 0,6. Nếu không có máy thở phải bóp bóng Ambu. Chỉ ngừng thở máy khi hết dấu hiệu cứng cơ toànthân.

-       Rửa dạ dày: hạn chế áp dụng, chỉ cân nhắc thực hiện sau khi đã khốngchế được co giật, dùng 1-3 lít nước. Chống chỉ định nếu đang co giật hoặc co giật nhiều cơn xuất hiện gầnnhau.

-       Thanhoạt:vớiliềunhưtrên,dùngkhiđãkhốngchếđượccogiật.

-       Calciclorua 10ml/liều dung dịch 10% tiêm TMC, hoặc Calci gluconat   0.1- 0.2ml/kg (10ml/liều dung dịch 10%) tiêm TMC, nhắc lại nếu còn dấu hiệu hạ Calcimáu.

-       Truyền dịch: Natriclorua 0,9%, Glucose 5%, Ringer lactat để có nước tiểu >200ml/giờ.

-       Cần chú ý theo dõi lượng nước tiểu, nếu dưới 150ml/3giờ nên đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, theo dõi CVP, nếu trên 10cmH2O cho Furosemide 20-40mg   tiêm   tĩnh   mạch.   Nếu   không   đo   được   CVP, sau   khi   truyền đủ 200ml/giờ sau 3 giờ nước tiểu vẫn dưới 50ml/giờ ở người lớn, 10ml/giờ ở trẻ em thì cho thêm Furosemid.

-       Theo dõi chặt các chức năng sống: mạch, huyết áp, nhịp tim, nước tiểuvà xét nghiệm: CK, điệnnão.

          c). Các biện pháp hỗ trợkhác:

-       Suy thận cấp: lọc máu ngoài thận nếu các điều trị khác không có kếtquả.

-       Viêmcơtim:truyềnDobutamine2-40mcg/kg/phút.

-       Ngoạitâmthuthấttrên10%tầnsốtim:tiêmXylocaine0,05-0,10gtĩnh

mạch. Đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu có chỉ định.

-       Xử trí suy hô hấp cấp tiếntriển.

-       Các loại VitaminB.

5.          TIÊNLƯỢNG,BIẾNCHỨNG:

5.1.Tiên lượng:

- Nếu không được cấp cứu khẩn trương và điều trị tích cực, sẽ nhanh chóng co giật, suy hô hấp, tiêu cơ vân, suy thận, rối loạn nhịp, suy tim cấp, … và tử vong.

5.2.Biếnchứng:

-       Co giật, rối loạn ýthức.

-       Suy hôhấp.

-       Suythậncấpdotiêucơvân,giảmthểtích,toanchuyểnhóa.

-       Suy đatạng.

-       Rối loạn nhịp, viêm cơ tim, suy timcấp.

6.             PHÒNGTRÁNH:

-       Quảnlýtốthoáchấtbảovệthựcvật:cấtgiữđúngnơiquyđịnh,cókhoá.

-       Khôngđểbảchuộtởnơitrẻhaychơiđùahoặcnơidễnhìnthấy:cửasổ, gócnhà,gầmgiường,trênđườngtrẻđihọc...

(Lượt đọc: 11208)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ