Banner
Banner dưới menu

PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ

(Cập nhật: 26/6/2022)

PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ

I. ĐẠI CƯƠNG 

            U tuyến yên là khối u tăng trưởng bất thường phát triển trong tuyến yên. Một số khối u tuyến yên làm cho tuyến yên sản xuất quá nhiều hormone điều hoà chức năng quan trọng của cơ thể. Các khối u tuyến yên khác có thể hạn chế chức năng bình thường của tuyến yên, gây ra sản xuất hạn chế của kích thích tố.

Đại đa số các khối u tuyến yên là tăng trưởng không phải ung thư (u tuyến). U tuyến vẫn còn giới hạn trong tuyến yên hoặc các mô xung quanh và không lan sang các bộ phận khác của cơ thể.

Điều trị các khối u tuyến yên liên quan đến việc lựa chọn khác nhau hoặc loại bỏ khối u hoặc kiểm soát sự tăng trưởng của nó. Cũng có thể cần thuốc để điều chỉnh sản xuất hormone quá cao hoặc quá thấp.

****Các triệu chứng

Khối u tuyến yên có thể gây ra rắc rối về thể chất và sinh hóa. Các khối u tuyến yên lớn - khoảng 3 / 4 inch (19 mm) hoặc lớn hơn - được gọi là macroadenomas. Khối u nhỏ được gọi là microadenomas. Macroadenomas có thể gây chèn ép trên phần còn lại của tuyến yên và các cấu trúc gần đó.

Các triệu chứng liên quan đến áp lực khối u

-              Các dấu hiệu và triệu chứng của áp lực từ khối u tuyến yên có thể bao gồm:

-              Nhức đầu.

-              Mất tầm nhìn, đặc biệt là mất thị giác ngoại vi.

-              Buồn nôn và ói mửa.

Các triệu chứng của thiếu hormone tuyến yên

-              Mệt mỏi.

-              Điểm yếu.

-              Không dung nạp lạnh.

-              Táo bón.

-              Huyết áp thấp.

-              Cơ thể rụng tóc.

-              Rối loạn chức năng tình dục.

-              Ngoài ý muốn giảm cân hoặc tăng.

Các triệu chứng liên quan đến thay đổi mức hormone

Một số khối u tuyến yên, được gọi là khối u chức năng, còn sản xuất kích thích tố. Nói chung, điều này gây ra dư thừa các kích thích tố, trong đó có các hiệu ứng sinh hóa khác nhau. Các loại khối u hoạt động trong tuyến yên gây ra các dấu hiệu và triệu chứng cụ thể.

Khối u tiết Adrenocorticotropic hormone (ACTH). U sản xuất ACTH, kích thích tuyến thượng thận sản xuất các hormone cortisol. Hội chứng Cushing là kết quả của tuyến thượng thận sản xuất quá nhiều cortisol. Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Cushing có thể bao gồm:

•              Chất béo tích tụ quanh eo và lưng trên.

•              Khuôn mặt to tròn.

•              Bướu đặc trưng trên phần trên của lưng.

•              Tăng huyết áp.

•              Cơ yếu.

•              Bầm tím.

•              Dải dấu.

•              Mỏng da.

•              Các khối u tiết ra nội tiết tố tăng trưởng. Những u này sản xuất ra hormone tăng trưởng quá mức. Các hiệu ứng dư thừa hormone tăng trưởng (acromegaly) có thể bao gồm:

•              Mặt thô.

•              Bàn tay và bàn chân to ra.

•              Đổ mồ hôi quá nhiều.

•              Tăng huyết áp.

•              Vấn đề về tim.

•              Thoái hóa khớp.

•              Răng không thẳng hàng (malocclusion).

•              Tăng tốc và tăng trưởng quá mức (khổng lồ) có thể xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Các khối u tiết ra prolactin. Sản xuất thừa prolactin từ một khối u tuyến yên (prolactinoma) có thể gây ra sự sụt giảm mức hormone giới tính - estrogen ở phụ nữ và testosterone ở nam giới. Quá nhiều prolactin trong máu (hyperprolactinemia) có thể ảnh hưởng đến nam giới và phụ nữ khác nhau.

Ở phụ nữ, khối u tuyến yên có thể gây ra:

•              Kinh nguyệt không đều (oligomenorrhea).

•              Vô kinh.

•              Sữa chảy ra từ vú (galactorrhea).

Ở nam giới, khối u sản xuất prolactin có thể gây ra suy sinh dục. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:

•              Vú to ra (gynecomastia).

•              Rối loạn cương dương (ED).

•              Giảm lông trên cơ thể.

•              Mất tình dục.

•              Các khối u tiết ra nội tiết tố kích thích tuyến giáp. Khi một khối u tuyến yên kích thích tuyến giáp sản xuất hormone tuyến giáp quá nhiều - hormone thyroxine. Đây là một nguyên nhân hiếm gặp của cường giáp, hoặc bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức. Cường giáp có thể đẩy nhanh sự trao đổi chất của cơ thể, gây ra:

•              Đột ngột giảm cân.

•              Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim không đều.

•              Căng thẳng hoặc khó chịu.

Nếu phát triển các dấu hiệu và triệu chứng có thể liên kết với một khối u tuyến yên, gặp bác sĩ để xác định nguyên nhân chính xác. Các khối u tuyến yên thường có thể đđiều trị hiệu quả, để hàm lượng hormone trở về bình thường và giảm các dấu hiệu và triệu chứng.

Nếu biết nhiều vấn đề nội tiết có yếu tố gia đình, hãy nói chuyện với bác sĩ về các xét nghiệm định kỳ có thể giúp phát hiện khối u tuyến yên sớm

 

 


II. CHỈ ĐỊNH 

-          U lớn nhanh hoặc có nang.

-          Chảy máu hoặc hoại tử trong u.

-          Chèn ép tăng dần (dây thần kinh số II, TALNS).

-          Các khối u tăng tiết mạnh (ACTH; GH)

-          Điều trị nội khoa thất bại: Prolactinoma


III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
            ** Ít có chống chỉ định tuyệt đối

-          Tình trạng suy tuyến yên nặng, thể trạng BN

-          Nhiễm trùng mũi xoang.

-          Phình hoặc dị dạng ĐMCT vượt ra khỏi xoang hang thì chống chỉ định mổ qua xoang bướm.

 

 


IV. CHUẨN BỊ 
1. Người thực hiện: 
- PTV chuyên khoa thần kinh, được đào tạo về phẫu thuật não thất
- Hai phụ mổ 
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp 
- Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài 

 


2. Người bệnh: 
- Được chẩn đoán bệnh, xét nghiệm sinh học, đánh giá toàn trạng bệnh phối hợp 
và được điều trị, nuôi dưỡng, cân bằng đủ đảm bảo cho cuộc phẫu thuật dự 
kiến 
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình 
trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, 
biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm 
đau, do cơ địa của người bệnh. 
- Người bệnh được vệ sinh, gội đầu, tắm rửa sạch. Tóc có thể cạo hoặc không, 
nhịn ăn uống trước mổ ít nhất 6h. 


3. Phương tiện: Cần có kính vi phẫu thuật, khoan mài kim cương, hệ thống thần kinh dẫn đường nếu có 


4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 300 - 480 phút 


V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 
1.1 Tư thế người bệnh: Bệnh nhân ngửa, đầu cố định trên khung cố định Mayfield, đầu thẳng hơi ngửa ra để đổ thủy trán về phía sau , đặt dẫn lưu dịch não tủy ở lưng nếu cần thiết
1.2 Vô cảm: Bắt buộc phải gây mê nội khí quản 
1.3 Kỹ thuật: 
- Bước 1: Rạch da theo đường cung mày phải hay trái tủy vị trí và độ xâm lấn của khối u
- Bước 2: Mở nắp sọ , khâu treo màng cứng xung quanh
- Bước 3: Rạch màng cứng sát xương sọ, lật màng cứng sang 1 bên, hút hết dịch não tủy để mở rộng trường mổ, dùng khoan mài để mài trần ổ mắt
- Bước 4: Cầm máu vỏ não, tách tổ chức não vùng trán tới nề sọ bộc lộ để thấy khối u, dây thần kinh số 2 và động mạch não trước, dùng bipolar bóc tách tránh làm tổn thương dây 2 và động mạch não tiếp cận khối u, hút hết phần nang của khối u nếu có, bóc tách lấy khối u. Không nhất thiết lấy hết u, chỉ cần làm giảm chèn ép vào dây thần kinh số2
- Bước 5: Tạo hình màng cứng 

•              Dùng cân galia, màng xương hoặc cân cơ thái dương để vá kín màng não 

•              Tạo hình lại hộp sọ 

- Bước 6: Đặt lại xương sọ, xương được cố định bằng ghim sọ hoặc nẹp hàm mặt 
hoặc khoan lỗ buộc xương bằng chỉ 

 

 


VI. THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG 
- Trong 24 giờ đầu: theo dõi sát tri giác, mạch huyết áp, thở, dấu hiệu thần kinh 
khu trú. Nếu tụt tri giác hoặc xuất hiện triệu chứng thần kinh khu trú mới --> chụp cắt lớp vi tính kiểm tra để phát hiện tổn thương phù não, biến chứng máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng 

- Sau mổ u tuyến yên cần chú ý rối loạn điện giải đặc biệt là hạ na+ máu, nên cần theo dõi sát điện giải của bệnh nhân
- Chăm sóc vết mổ và điều trị toàn thân (kháng sinh, giảm đau, truyền dich, nuôi 
dưỡng)

(Lượt đọc: 983)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ