Banner
Banner dưới menu

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO TRẺ BỊ XƠ HÓA CƠ ỨC ĐÒN CHŨM

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO TRẺ BỊ XƠ HÓA CƠ ỨC ĐÒN CHŨM

I.   ĐẠICƯƠNG

Xơ hoá cơ ức đòn chũm là tình trạng cơ ức đòn chũm bị xơ hoá một phần do tư thế bào thai hoặc tai biến khi sinh dẫn đến hạn chế tầm vận động của cột sống cổ.

II.   CHẨNĐOÁN

1.  Các công việc của chẩnđoán

- Hỏi bệnh:

+ Ngôi thai khi sinh: hay gặp ở trẻ sinh ngôi mông

+ Thời điểm phát hiện: 0 - 3 tháng tuổi

+ Khối u có to lên không: cảm giác to nhanh trong những tháng đầu.

-   Khám lâmsàng:

+ Dấu hiệu sớm (Ngay sau sinh - 3 tháng tuổi):

·     Khối u ở cơ ức đòn chũm với các tính chất: phát hiện ngay sau sinh, cảm giác to nhanh trong tháng đầu, mật độ từ hơi chắc đến rất chắc; di động nhẹ theo cơ ức đòn chũm; không nóng, đỏ,đau.

·     Hạn chế tầm vận động cổ: thường phát hiện muộn hơn, sau khi trẻ xuất hiện khối u này khoảng 2-3 tháng, đầu trẻ nghiêng sang bên có khối xơ, hạn chế nghiêng sang bên lành và xoay haibên

+ Dấu hiệu muộn: Sau 3 tháng tuổi, nếu không được điều trị hoặc điều trị không đúng kĩ thuật:

·     Cókhốiunhưtrênnhưngmậtđộchắchơnnhiều.

·     Vẹo cổ, đầu trẻ nghiêng sang bên có khối u, hạn chế vận động cột sống cổ (hạn chế nghiêng đầu sang bên lành và quay đầu sang haibên).

·     Vẹo cột sống cổ, các đốt sống cổ bị biếndạng.

·     Lácmắt

·     Teo nửa mặt bên có khốixơ

-   Chỉ định xét nghiệm cận lâmsàng

+ Chọc dò khối u:

·     Giai đoạn đầu: có hồng cầu (ítgặp)

·     Giai đoạn sau: Tế bàoxơ

 

·     Không có bạch cầu đa nhân hoặc tế bào áctính.

+ Siêu âm: Giai đoạn đầu: là dịch (xuất huyết), ít gặp. Giai đoạn sau: là tổ chức xơ.

+ Chụp Xquang cột sống cổ ngực: Có thể có hình ảnh vẹo cột sống ở trẻ được phát hiện muộn, bị co rút cơ ức đòn chũm có chỉ định phẫu thuật.

2.  Chẩn đoán xácđịnh

-   Dựa vào lâm sàng, kết quả siêu âm và chọc dò tếbào.

3.  Chẩn đoán phânbiệt

-    Viêm hạch: Sốt, sưng, nóng, đỏ đau. Hạch không nằm trên cơ ức đòn chũm. Chọc hạch có bạch cầu đanhân.

-   Khối u vùng cổ: Chọc dò khối u thấy trên tiêu bản có tế bào lành hoặcác

tính.

-    Viêmcơứcđònchũm:Trẻcósốt;khốiviêmcósưng,nóng,đỏ,đau;

chọc dò có tế bào bạch cầu hoặc mủ.

-   U máu: Chọc dò có hồngcầu

-   Vẹo cổ do còi xương: Không có khối u trên cơ ức đòn chũm. Có các dấu hiệu còi xươngrõ

III.   PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀUTRỊ

1.  Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị

-   Can thiệp sớm ngay sau sinh hoặc ngay sau khi phát hiện thấy khốixơ.

-   Hướngdẫnchomẹ bệnhnhântậptạinhàtrong3thángđầu

-   Khámthườngquysau1,2,3thángchođếnkhikhỏi

-   Điều trị tại khoa Phục hồi chức năng sau 3 tháng tuổi nếu kết qủakém

2.  Cácphươngphápvàkỹthuậtphụchồichứcnăng Mụctiêu

-   Làm mềm khốixơ

-   Duy trì tầm vận động của cột sốngcổ

-   Ngăn ngừa biến dạng thứ phát xảy ra ở sọ mặt và cột sốngcổ

2.1.  Vận động trịliệu

-   Tư thế bệnhnhân:

+ Nằm nghiêng sang bên không có khối xơ để bộc lộ bên có khối xơ (trên đùi kỹ thuật viên, hoặc trên gối), đầu bệnh nhân thấp hơn vai.

 

+ Đầu, vai, hông thẳng hàng theo một trục ngang.

-    Bài tập 1. Xoa bóp, day cơ  ức   đòn

+ Một tay KTV cố định khớp vai    và

hông từ phía sau (phía lưng).

+ Tay kia (phía trước, bên đầu trẻ) dùng 1 hoặc 2 ngón tay xoa day trên khối xơ theo chiều kim đồng hồ.

+ Thời gian: Mỗi lần 5-10 phút, mỗi ngày 6 đến 8 lần.

-   Bài tập 2: Kéo giãn cơ ức đònchũm

+ Một tay KTV cố định khớp vai, hông (từ phía sau), kéo nhẹ khớp vai về phía hông.

+ Tay kia (phía trước mặt) ngón cái tỳ vào góc hàm, các ngón khác đặt vào phần xương chũm, phần dưới bàn tay tỳ nhẹ vào đầu trẻ và kéo xuống từ từ, nhẹ nhàng.

+ Giữ khoảng 30 giây sau đó thả lỏng ra và làm lại như trên.

+ Thời gian: Mỗi lần từ 5-10 phút, mỗi ngày 6 đến 8 lần.

* Chú ý: Có thể xen kẽ bài tập 1 và 2.

-   Bài tập 3: Đặt trẻ nằm nghiêng haibên

+ Đặt nằm nghiêng hai bên bằng cách dùng gối dài kê ở phía sau lưng (qua vai, hông) để đảm bảo trẻ nằm nghiêng hoàn toàn (tránh nằm  ngửa, nghiêngđầu).

+ Khi nằm nghiêng sang bên không có khối xơ thì không kê gối dưới đầu.

+ Khi nằm nghiêng sang bên có khối xơ thì kê gối tam giác dưới đầu.

+ Thay đổi tư thế nằm nghiêng sang từng bên (sau mỗi bữa ăn hoặc 2 giờ một lần).

* Những điểm cần lưu ý khi thực hiện các kỹ thuật kể trên:

-   Babàitậpnóitrênđượcthựchiệnchođếnkhitrẻkhỏihoàntoàn.

-   Chỉ thực hiện khi khối u không có nóng, đỏ,đau.

-   Kéo dãn nhẹ nhàng, từ từ, không kéo dãn tối đa đột ngột, ngay tứckhắc.

-   Không thực hiện kỹ thuật khi trẻ khóc, chốngđối.

-   Tập trước khi cho trẻăn.

-   Theo dõi nếu thấy trẻ có dấu hiệu khó thở, tím tái thì ngừng tậpngay.

2.2.  Điện trịliệu

Dùng dòng điện thấp tần một chiều không đổi (dòng Galvanic có tần số 100-1000Hz). Cường độ: 0,1-0,5 mA/1cm2 điện cực

-   Chỉđịnh:Trẻ>3tháng,đãthựchiệncácbàitậpvậnđộngkhôngcókếtquả.

-   Mục đích: Làm mềm khối xơ, tăng kiểm soát đầucổ.

-   Thời gian: Ngày một lần, mỗi lần 15-30 phút. Một đợt điều trị 15-20lần.

-   Kỹ thuật đặt điệncực:

+ Galvanic dẫn KI vào khối xơ:

Cực tác dụng (cực âm) KI đặt ở khối xơ. Cực đệm (cực dương ) đặt giữa C4 đến C7

+ Galvanic dẫn CaCl2 cổ (nếu có triệu chứng còi xương kèm theo) Cực tác dụng: (cực dương) CaCl2 đặt giữa C4 đến C7.

Cực đệm (cực âm) đặt tại L4 - L5.

-   Thời gian: 15-20phút/lần

2.3.  Dụng cụ chỉnhhình

-   Mục đích: Giữ cho đầu ở vị trí trunggian.

-   Chỉ định: Sau khi phẫu thuật kết hợp với vận động trịliệu.

-   Loại dụng cụ: Đai cổmềm.

3.  Thuốc

Thuốc giảm đau: cho trước khi tập 30 phút nếu trẻ bị đau do tập: Paracetamol 0,01 g/1kg cân nặng, uống trước tập 30 phút.

4.  Phẫuthuật

-   Trẻ trên 2 tuổi, vẹo cổ nặng đã điều trị các phương pháp khác không có kết quả

-   Cơ ức đòn chũm bị co ngắn vàchắc.

-   Khôngquayđượccổsangbêncókhốicơxơ.

IV.  THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

-   Khám định kì 1 tháng/ lần cho đến khi khối u biến mất hoàntoàn.

-   Trẻ điều trị tại nhà không tiến bộ cần điều trị tại Bệnhviện.

-   Sau 12 tháng điều trị không kết quả gửi khám chuyên khoa chỉnhhình.

(Lượt đọc: 12423)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ