Banner
Banner dưới menu

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO TRẺ BỊ DI CHỨNG VIÊM NÃO

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO TRẺ BỊ DI CHỨNG VIÊM NÃO

I.   ĐẠICƯƠNG

Viêm não là bệnh truyền nhiễm cấp tính. Bệnh có đặc điểm lâm sàng là hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân nặng cùng với sự phát triển của viêm não tuỷ nặng và tỷ lệ tử vongcao.

Nguyên nhân: Do vi rut hoặc vi khuẩn

Trẻ sau khi mắc viêm não thường để lại các di chứng về vận động, tâm thần, cảm giác, giác quan…

II.   CHẨNĐOÁN

1.  Các công việc của chẩnđoán

-   Hỏi bệnh: Tiền sử bị viêm não đã được chẩn đoán và điều trị (tại bệnh viện cáctuyến).

-   Khámvàlượnggiáchứcnăng

+ Chậm phát triển tâm thần - vận động ở các mức độ: Trắc nghiệm Denver, Raven: đánh giá mức độ chậm phát triển về các lĩnh vực vận động thô, tinh, ngôn ngữ, cá nhân - xã hội.

+ Trƣơng lực cơ: Tăng

+ Phản xạ gân xương:Tăng

+ Vận động nhãn cầu: có rối loạn hay không?

+ Khám thần kinh: Phát hiện liệt TK nội sọ hay không:

- Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng:

MRI: Hình tổn thương não cũ (tăng lượng dịch khoang dưới nhện…) không có khối choán chỗ.

2.  Chẩn đoán xácđịnh

Lâm sàng

-      Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc toàn thân: Sốt cao đột ngột liên tục, nhức đầu nhiều, rối loạn ý thức, hônmê.

-       Hội chứng tinh thần kinh: Lúc đầu là những dấu hiệu của tổn thương não lan toả với rối loạn ý thức ở các mức độ khác nhau, về sau có thể có những biểu hiện của hội chứng thần kinh khu trú. Có hội chứng màngnão.

 

-       Rối loạn thần kinh thực vật nặng: Da lúc đầu là xung huyết đỏ và sau thayđổithấtthườnglúcđỏlúcxanhtái,vãmồ hôi,rốiloạnhôhấpvàtuầnhoàn.

Xét nghiệm đặc hiệu

-      Phân lập vi rút (trong 2-3 ngày đầu) từmáu.

-      Dịch não tuỷ thayđổi

-   Phản ứng huyết thanh: Có thể làm phản ứng kết hợp bổ thể (dương tính từ tuần thứ 2) hoặc phản ứng ngưng kết hồng cầu và phản ứng trung hoà (dương tính kéo dài nhiều tháng sau). Phương pháp miễn dịch men (ELISA) là phương phápđượcápdụngrộngrãicóđộnhạyvàđộđặchiệucao.

-   Chẩn đoán hình ảnh: Chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ thấy giảm tỷ trọng lan toả, các khe cuốn não rộng, hệ thống não thất hơi xẹp, không bao giờ thấy dấu hiệu của khối choánchỗ.

3.  Chẩn đoán phânbiệt

-          Với hội chứng nãocấp

Do rối loạn chuyển hoá dẫn tới giảm đường máu (hôn mê hạ đường huyết), do rối loạn nước và điện giải nặng (Na, K, Ca), trẻ suy dinh dưỡng nặng có rối loạn tuần hoàn não cấp. Hội chứng não cấp do rối loạn chuyển hoá cũng cóhônmê nhưngítthấyhộichứngkhutrú,dịchnãotuỷítkhicóthayđổi.

-          Viêm màng não mủ hoặc viêm màng nãolao

Không có hội chứng não, dịch não tuỷ có biến đổi bệnh lý. Áp xe não, u não

Dựa vào chụp  CT scannernão

 

III.   PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀUTRỊ

1.  Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị

-   Can thiệp sớm ngay khi đang điều trị viêmnão

-   PHCN toàn diện tuỳ thuộc vào giai đoạn của bệnh : Nhiệt trị liệu, vận động trị liệu, điện trị liệu, dụng cụ chỉnhhình

2.  Các phương phápvà kỹ thuật phục hồi chức năng

2.1.  Giai đoạn khởi phát và toànphát

 

-    Mục đích: chống teo cơ, loét do đè ép, phòng ngừa biến dạng khớp, viêm phổi thứphát…

-   Kỹ thuật: thay đổi tư thế, đặt tư thế tốt, vỗ rung phổi, vận động thụ động và chủđộng.

2.2.  Giai đoạn phụchồi

-   Mục tiêu: Ngăn ngừa teo cơ, co rút, biến dạng khớp, duy trì và gia tăng cơ lực, duy trì tầm hoạt độngkhớp.

-   Kỹthuật:

+ Điện trị liệu: (tham khảo bài Bại não thể co cứng)

+ Vận động:

-   Tập vận động theo tầm ở cáckhớp.

-   Các bài tập tạo thuận vậnđộng

-   Tư thế nằm, ngồiđúng.

-   Vận động tăng tiến từ thụ động đến có trợ giúp và chủđộng.

+ Hoạt động trị liệu: Tập cầm nắm

Kỹ năng sinh hoạt hàng ngày

+ Ngôn ngữ trị liệu: Kỹ năng giao tiếp sớm

Kỹ năng hiểu và diễn đạt ngôn ngữ

+ Dụng cụ chỉnh hình: nẹp bàn tay, nẹp chân.

2.3.  Giai đoạn dichứng

-   Mụctiêu:tăngcườngcơlực,vậnđộngchứcnăngvàphòngcorútbiếndạng

-    Kỹthuật:vậnđộngtrịliệu,điệntrịliệu,hoạtđộngtrịliệu,dụngcụchỉnh

hình.

3.  Thuốc

-   Thuốcgiảmđau:chotrướckhitập30phútnếutrẻbịđaudotập

-   CácthuốchỗtrợthầnkinhnhưCiticolin,DHA,EHA,VitaminnhómB…

-   CanxivàvitaminDđiềutrịkhicócòixươngkèmtheo

-   Vitamintổnghợpgiúptăngcườngthểlực

4.  Phẫu thuật chỉnhhình

- Chỉ định khi trẻ bị co rút nặng, tiên lượng sau phẫu thuật trẻ sẽ tốt hơn (ví dụ: co rút gân Achille)

Lưu ý: sau phẫu thuật trẻ phải được tiếp tục tập VLTL và đeo dụng cụ chỉnh hình

IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

Bệnh nhân cần được khám và điều trị liên tục, đặc biệt trong năm đầu, với chương trình điều trị tại Viện và tại nhà (lòng ghép vào chương trình PHCNDVCĐ) cho đến khi đạt được mục tiêu điều trị về tình trạng chức năng và và hòa nhập cộng đồng.

(Lượt đọc: 8470)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ