Banner
Banner dưới menu

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 1 Ở TRẺ EM

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 1 Ở TRẺ EM

1.ĐẠI CƯƠNG:

Đái tháo đường trẻ em (ĐTĐTE) là bệnh nội tiết không phổ biến như người lớn, tỷ lệ mắc vào khoảng 10% tổng số những người bị ĐTĐ. Trong ĐTĐTE gặp chủ yếu là ĐTĐ týp 1, số còn lại là ĐTĐ typ 2 gặp ở trẻ béo phì và thừa cân hoặc trong 1 số hội chứng khác như Prader-Willi, Laurence –Moonbiedl...

Nguyên nhân ĐTĐ týp 1 thường do yếu tố di truyền và quá trình viêm tự miễn phá huỷ cấu trúc tế bào btuỵ làm giảm sản xuất insulin, gây tăng glucose máu mãn tính. Vì vậy khác với ĐTĐ người lớn, ĐTĐ týp1 ở trẻ em không được uống các thuốc làm hạ glucose máu và thuốc đông y mà phải điều trị tiêm Insulin thay thế suốt đời ngay sau khi được chẩn đoán ĐTĐ càng sớm càng tốt.

2.CHẨN ĐOÁN

2.1.Lâm sàng:

 Đái nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, giảm cân, mệt mỏi, thị lực giảm, mất nước và có thể diễn biến cấp tính, đột ngột  tình trạng hôn mê nhiễm toan ceton.

2.2.Cận lâm sàng

-Bảng1. Tiêu chuẩn chẩn đoán glucose máu

Glucose

 

Đái tháo đường

Glucose máu khi đói (mmol/l)

Rối loạn đường máu đói       6,1 - 6,9

7,0

Glucose máu -  2 giờ sau NP tăng  glucose     (mmol/l)

Rối loạn dung nạp glucose từ ³7,8 đến <11,0

³11,1

-Các xét nghiệm khác:

+Glucose máu ngẫu nhiên ³11,1 mmol/l  (³200 mg/dl)

+HbA1C > 7 %.  ĐGĐ có thể bình thường hoặc thay đổi.

+Khí máu thay đổi khi có nhiễm toan ceton.

+Định lượng có thể tìm thấy kháng thể kháng tế bào tuỵ: ICA, GAD, IAA.

+Test dung nạp Glucose (OGTT): Tổng liều không quá 75gram.

                   Trẻ bú mẹ: Uống Glucose liều 1,75g/kg - Pha với 200 ml

     cho trẻ uống trong 5’-10’. Làm glucose máu trước và sau 120 phút.

+Đường niệu (+), ceton niệu có thể ( +) hoặc (-).

2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ  typ 1

-Lâm sàng có 2/ 4 triệu chứng: đái nhiều, uống nhiều, ăn nhiều và gầy sút cân. Hoặc có biến chứng kèm theo.

-Xét nghiệm glucose máu  tĩnh mạch (ít nhất 2 lần)  lấy máu  khi đói  glucose tăng  ³7,0 mmol/l hoặc  glucose máu sau ăn ³11,1mmol/l.

Nếu trường hợp mất bù như có ceton niệu, toan ceton do ĐTĐ thì được chẩn đoán ĐTĐ và điều trị ngay.

3. Điều trị 

3.1.Điều trị cụ thể

*Mục đích cần đạt khi điềutrị Insulin  trong ĐTĐ typ 1.

-Đảm bảo  glucose  máu ổn định:  từ  4 -7 mmol/l vào ban ngày, 4- 9 mmol/l  vào ban  đêm và  HbA1C  < 7 %

-Trẻ tăng cân, đi học và phát triển thể lực và sinh dục bình thường

-Hạn chế những biến chứng xảy ra trong quá trình điều trị

*Thuốc : Các loại insulin động vật (lợn/ bò) hoặc  người (Human insulin)

-Trẻ nhỏ ( <7 tuổi)

0,5-0,7 đv/kg/ngày

-Tiền dậy thì ( 7-10 tuổi)

0,7 – 1,0 đv/kg/ngày

-Dậy thì ( > 10 tuổi)

> 1,0 đv/kg/ngày

 

 

 

 

Liều tiêm buổi sáng = 2/3 tổng liều, Liều tiêm buổi chiều = 1/3 tổng liều trong ngày. Tỷ lệ insulin thường/ chậm cho mỗi lần tiêm là 1/3

*Cách sử dụng các mũi tiêm trong ngày

-2 mũi tiêm/ngày:thường dùng nhất, kết hợp insulin thường và bán chậm tiêm trước bữa ăn sáng và chiều tối.

-3 mũi tiêm /ngày:

+Kết hợp insulin thường và bán chậm tiêm trước bữa ăn sáng, tiêm insulin thường vào trước bữa ăn chiều, và tiêm insulin bán chậm trước khi đi ngủ.

-4 mũi tiêm/ ngày:Tiêm insulin thường trước mỗi bữa ăn sáng, trưa, chiều và tiêm insulin bán chậm trước khi đi ngủ.  

*Chế độ ăn: Không kiểm soát chặt chẽ như  người lớn vì cơ thể trẻ đang phát triển cần đảm bảo dinh dưỡng đủ chất cho quá trình phát triển và tăng trưởng. Bên cạnh đó phải đảm bảo kiểm soát glucose máu ổn định.

-Khẩu phần   bữa  ăn trong ngày

+Tinh bột chiếm 55-60% calo

+Protein chiếm 12-20%  calo        

+ Lipit chiếm        <30%

3.2.Mục tiêu kiểm soát glucose máu trong  ĐTĐTE

Bảng 2. Các thông số kiểm soát ĐTĐ

Mức độ kiểm soát

Tốt

Chưa tốt

Nguy cơ cao bị biến chứng

Lâm sàng

Glucose máu cao

Không có triệu chứng

Đái nhiều, uống nhiều, đái dầm, gầy sút cân, giảm tập trung khi học.

Nhìn mờ, chuột rút, chậm phát triển thể lực & dậy thì. Nhiễm trùng da tái diễn hoặc có biến chứng mạch máu,  mắt, thận...

Glucose máu thấp

Mức độ nhẹ hoặc không có hạ glucose máu

Hạ glucose máu nặng, mãn tính hoặc bị co giật

 

Chỉ số hoá sinh

Glucose máu  đói

(trước ăn) mmol/l

4 - 7

> 8

> 9

Glucose máu no

(sau ăn) mmol/l

5 -11

11,1 - 14

> 14

 

Glucose máu đêm mmol/l

 4– 9.0

<4  hoặc  > 9.0

<3  hoặc  >11

 

HbA1C

<7.0

7.1 - 9.0

> 9.0

         

 

*Để đảm bảo kiểm soátĐTĐ được tốt, bệnh nhân cần được:

-Tái khám lâm sàng: 1-3 tháng/1 lần trong năm đầu điều trị,  3-6 tháng /1lần trong những năm sau.

-Kiểm tra Glucose máu thường quy 1-2 ngày/1 tuần ( Thứ bảy hoặc chủ nhật). Ngoài ra cần thử glucose máu khi có dấu hiệu nghi ngờ của tăng hoặc hạ glucose máu.

-Kiểm tra HbA1C: 3-6 tháng/ 1 lần.

-Kiểm tra mắt ( Thị lực và soi đáy mắt) và chức năng thận:

-Bị ĐTĐ ở  tuổi tiền dậy thì: 5 năm sau kiểm tra thường quy hàng năm.

-Bị ĐTĐ  ở tuổi dậy thì : 2 năm sau phải kiểm tra thường quy hàng năm.

(Lượt đọc: 7259)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ