Banner
Banner dưới menu

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (1)

(Cập nhật: 28/11/2017)

Quy trình kỹ thuật Răng hàm mặt (1)

XVI.1 PHẪU THUẬT DỊCH CHUYỂN DÂY THẦN KINH RĂNG DƯỚI ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật di chuyển bó mạch thần kinh răng dưới (trong ống răng dưới) sang bên để làm tăng kích thước xương hữu ích cho việc đặt Implant để phục hình răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh thiếu chiều cao xương hữu ích tại vùng cần đặt Implant liên quan đến thần kinh răng dưới.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều rộng xương hàm dưới cho việc dịch chuyển bó mạch thần kinh răng dưới sang bên.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bàn mổ.

- Bộ phẫu thuật xương hàm.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Implant.

- Màng sinh học.

- Vật liệu ghép.

- Kim, chỉ khâu.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định ống thần kinh răng dưới và tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm

Gây tê vùng và gây tê tại chỗ

3.3 Phẫu thuật chuyển dịch bó mạch thần kinh răng dưới

- Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật:

Tạo vạt niêm mạc hình thang với 3 đường rạch:

+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.

+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình có đáy hình thang.

+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật, bao gồm cả lỗ cằm.

- Mở xương, bộc lộ bó mạch thần kinh răng dưới:

+ Dùng mũi khoan tròn, lưỡi cưa xương hoặc dụng cụ cắt xương siêu âm (piezoelectric) mở cửa sổ xương mặt ngoài xương hàm dưới để bộc lộ bó mạch thần kinh răng dưới.

- Dùng dụng cụ chuyên dụng để kéo bó mạch thần kinh răng dưới ra khỏi ống răng dưới.

3.3 Đặt trụ Implant

Đặt Implant theo quy trình cấy ghép Implant nha khoa.

3.4 Đưa bó mạch thần kinh về vị trí thích hợp

- Đặt màng sinh học ớ phía ngoài trụ Implant

- Dùng dụng cụ thích hợp chuyển bó mạch thần kinh răng dưới ra phía ngoài trụ Implant và cách trụ Implant bởi màng.

3.5 Đặt màng che phủ cửa sổ xương

3.6 Đóng vạt.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Chảy máu : cầm máu.

- Tổn thương bó mạch thần kinh răng dưới : dừng quá trình cấy ghép, tùy mức độ mà có biện pháp xử trí thích hợp.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu.

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

- Tê môi - cằm: điều trị tê môi - cằm.

 

XVI.2. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy xương tự thân, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều cao xương hữu ích.

- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.

- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

2.2.Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Vật liệu cố định xương ghép.

- Màng che phủ xương ghép.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Vô cảm

- Sát khuẩn

- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ

- Gây mê nếu cần.

3.2 Sửa soạn vùng nhận xương ghép

- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:

+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.

+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.

+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật.

+ Rạch đường giảm căng.

- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :

+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.

+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.

3.3 Lấy xương tự thân

- Các vị trí có thể lấy:

+ Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi xương trong khoang miệng

+ Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ.

- Yêu cầu mảnh xương ghép:

+ Về kích thước: phù hợp với nơi nhận và yêu cầu cấy Implant.

+ Mảnh xương ghép có cả xương vỏ và xương xốp.

+ Sau khi lấy phải bảo quản trong môi trường ẩm với nước muối sinh lý.

3.4 Đặt và cố định mảnh xương ghép:

- Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận.

- Đặt màng che phủ mảnh xương ghép.

- Cố định mảnh xương ghép với màng che phủ vào xương hàm bằng các vít.

3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc.

VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.3.PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật dùng bột xương nhân tạo và màng, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều cao xương hữu ích.

- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.

- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Vật liệu cố định màng.

- Bột xương nhân tạo

- Màng che phủ xương ghép.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Vô cảm

- Sát khuẩn

- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ

- Gây mê nếu cần.

3.2 Sửa soạn xương hàm vùng nhận

- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch

+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.

+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.

+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật.

+ Rạch đường giảm căng

- Sửa soạn bề mặt xương:

+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.

3.3 Đặt bột xương nhân tạo và màng:

- Đặt bột xương nhân tạo:

+ Trộn bột xương với máu người bệnh hoặc nước muối sinh lý.

+ Đặt bột xương đã trộn vào bề mặt xương hàm đã sửa soạn với khối lượng phù hợp.

- Đặt màng che phủ bột xương và cố định màng

3.4 Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu : cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.4. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG HỒN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật sử dụng phối hợp xương tự thân và bột xương nhân tạo, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều cao xương hữu ích.

- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.

- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Vật liệu cố định xương ghép.

- Bột xương nhân tạo.

- Màng che phủ xương ghép.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1.Vô cảm

- Sát khuẩn

- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ

- Gây mê nếu cần.

3.2. Sửa soạn vùng nhận xương ghép

- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:

+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.

+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.

+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật.

+ Rạch đường giảm căng.

- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :

+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.

+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.

3.3. Lấy xương tự thân

- Các vị trí có thể lấy:

+ Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi xương trong khoang miệng

+ Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ.

- Yêu cầu mảnh xương ghép:

+ Có thể lấy xương khối hoặc mảnh xương vụn.

+ Khối lượng: tương đối phù hợp với nơi nhận.

+ Nếu lấy xương khối thì cần có cả phần xương vỏ và xương xốp.

3.4. Đặt xương ghép và màng xương:

- Nếu xương tự thân là mảnh xương vụn:

+ Trộn với bột xương nhân tạo.

+ Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận.

+ Đặt màng che phủ và cố định màng.

- Nếu xương tự thân là xương khối:

+ Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận.

+ Đặt tăng cường bột xương nhân tạo quanh mảnh xương ghép.

+ Đặt màng che phủ và cố định màng.

3.5. Khâu đóng vạt niêm mạc.

VIII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu

- Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.5. PHẪU THUẬT ĐẶT XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ MÀNG SINH HỌC QUANH IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật tăng cường khối lượng xương quanh Implant để có thể giữ được Implant trong các trường hợp có tiêu xương quanh Implant.

II. CHỈ ĐỊNH

- Tiêu xương quanh Implant có nguy cơ không bảo tồn được Implant.

- Tiêu xương quanh Implant ảnh hưởng đến thẩm mỹ của răng được phục hồi.

- Viêm quanh Implant (periimplantitis).

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Máy lấy cao răng siêu âm hoặc dụng cụ làm sạch bề mặt Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Kháng sinh

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Bột xương

- Màng sinh học.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng Implant.

- Xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Sát khuẩn

- Vô cảm: gây tê tại chỗ hoặc/ và gây tê vùng.

- Bộc lộ Implant ở vùng tiêu xương:

- Tạo vạt niêm mạc màng xương hình thang ở phía tiền đình tương ứng vùng tiêu xương quanh Implant.

- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách vạt bộc lộ Implant vùng tiêu xương và bờ xương hàm quanh Implant.

- Tách bóc bờ lợi quanh Implant phía trong.

- Làm sạch bề mặt Implant và nạo sạch mô viêm nhiễm.

- Ghép xương và màng:

- Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu vùng xương hàm quanh Implant.

- Trộn bột xương với máu của người bệnh hoặc nước muối sinh lý và đặt xung quanh Implant.

- Đặt màng và cố định màng.

- Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc phản vệ: Điều trị chống sốc.

- Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Nhiễm trùng: Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.6. PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật đặt trụ Implant vào xương hàm vùng mất răng để làm phục hình răng.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất răng đơn lẻ: cấy một trụ Implant để làm chụp răng.

- Mất một nhóm răng: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng.

- Mất răng toàn bộ: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng hoặc làm trụ đỡ cho hàm giả tháo lắp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều cao xương hàm.

- Thiếu chiều rộng xương hàm.

- Thiếu khối lượng xương bao gồm cả chiều cao và chiều rộng.

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Kháng sinh

- Dung dịch sát khuẩn.

- Nước muối sinh lý.

- Implant.

- Kim, chỉ khâu…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng.

- Xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.

3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:

- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.

- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép.

Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi.

3.4. Khoan xương:

- Xác định vị trí.

- Khoan mũi định vị.

- Khoan mũi hướng dẫn tới chiều dài đã chọn.

- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.

- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.

- Tạo ren.

3.5. Bơm rửa.

3.6. Đặt Implant:

- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.

- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.

3.7. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.

3.8. Khâu đóng niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.

- Chảy máu : Cầm máu.

- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

- Tê môi - cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi.

 

XVI.7. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

- Là kỹ thuật đặt xương tự thân vào giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant.

- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.

II.CHỈ ĐỊNH

Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Bộ dụng cụ nâng xoang.

- Bộ dụng cụ lấy xương.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Kháng sinh

- Dung dịch sát khuẩn.

- Nước muối sinh lý.

- Implant.

- Kim, chỉ khâu…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.

- Xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.

3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:

- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.

- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép.

Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi.

3.4. Khoan xương:

- Xác định vị trí.

- Khoan mũi định vị.

- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.

- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.

- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.

- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.

3.5. Chuẩn bị xương ghép: theo quy trình lấy xương tự thân.

3.6. Đặt xương nâng xoang:

- Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương ghép qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang.

- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.

3.7. Đặt Implant:

- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.

- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.

3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.

3.9. Khâu đóng niêm mạc.

VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.

- Chảy máu : Cầm máu.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

Nhiễm trùng: Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.8. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

- Là kỹ thuật đặt xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant.

- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.

II. CHỈ ĐỊNH

Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Bộ dụng cụ nâng xoang.

- Bộ dụng cụ lấy xương.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Kháng sinh

- Dung dịch sát khuẩn.

- Nước muối sinh lý.

- Implant.

- Bột xương nhân tạo.

- Kim, chỉ khâu…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.

- Xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.

3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:

- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.

- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép.

Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi.

3.4. Khoan xương:

- Xác định vị trí.

- Khoan mũi định vị.

- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.

- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.

- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.

- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.

3.5. Chuẩn bị xương ghép:

Trộn bột xương nhân tạo với máu của người bệnh hoặc nước muối sinh lý.

3.6. Đặt xương nâng xoang:

- Dùng dụng cụ thích hợp đưa bột xương đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang.

- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.

3.7. Đặt Implant:

- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.

- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.

3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.

3.9. Khâu đóng niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc phản vệ: Điều trị chống sốc.

- Chảy máu: Cầm máu.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

Nhiễm trùng: Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

XVI.9. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỖN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

- Là kỹ thuật đặt xương hỗn hợp bao gồm xương tự thân và xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant.

- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.

II. CHỈ ĐỊNH

Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Bộ dụng cụ nâng xoang.

- Bộ dụng cụ lấy xương.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Kháng sinh

- Dung dịch sát khuẩn.

- Nước muối sinh lý.

- Implant.

- Bột xương nhân tạo.

- Kim, chỉ khâu…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.

- Xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.

3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:

- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.

- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép.

Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi.

3.4. Khoan xương:

- Xác định vị trí.

- Khoan mũi định vị.

- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.

- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.

- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.

- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.

- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.

Lưu ý: Tận dụng thu hồi xương vụn trong quá trình khoan xương hàm và dùng dụng cụ chuyên dụng lấy xương tự thân để sử dụng làm xương ghép.

3.5. Chuẩn bị xương ghép:

Trộn xương vụn tự thân và bột xương nhân tạo với máu của người bệnh hoặc nước muối sinh lý.

3.6. Đặt xương nâng xoang:

- Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương hỗn hợp đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang.

- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.

3.7. Đặt Implant:

- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.

- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.

3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.

3.9. Khâu đóng niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc phản vệ: Điều trị chống sốc.

- Chảy máu: Cầm máu.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

Nhiễm trùng: Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.10. PHẪU THUẬT TÁCH XƯƠNG ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật chẻ, tách và nong rộng sống hàm để cấy ghép Implant.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều rộng xương hàm.

- Thiếu khối lượng xương hàm bao gồm thiếu cả chiều rộng và chiều cao.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần - xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.

- Bộ phẫu thuật Implant.

- Bộ dụng cụ chẻ tách xương hàm.

- Máy khoan Implant.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Nước muối sinh lý.

- Implant.

- Bột xương nhân tạo.

- Màng sinh học.

- Kim, chỉ khâu…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang xác định tình trạng sống hàm vùng phẫu thuật.

- Xét nghiệm cơ bản.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh:

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm:

Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.

3.3. Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật:

- Tạo vạt:

+ Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng phẫu thuật.

+ Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ sống hàm và mặt ngoài xương ổ răng.

+ Rạch đường giảm căng.

3.4. Chẻ, tách và nong rộng sống hàm

- Dùng dụng cụ chuyên dụng chẻ, tách hai bản xương của xương ổ răng.

- Dùng dụng cụ chuyên dụng nong rộng sống hàm.

3.5. Khoan xương hàm và đặt Implant

Thực hiện theo quy trình đặt Implant.

3.6. Ghép xương và màng

- Dùng dụng cụ thích hợp tạo các điểm chảy máu mặt ngoài xương ổ răng.

- Đặt bột xương ghép xung quanh Implant giữa hai bản xương.

- Đặt bột xương ghép mặt ngoài xương ổ răng.

- Đặt màng sinh học và cố định màng.

3.7. Khâu đóng niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc: Điều trị chống sốc.

- Chảy máu : Cầm máu.

- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

- Nhiễm trùng: Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

- Tê môi - cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi.

 

XVI.11. CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật đặt Implant vào xương hàm ngay sau khi nhổ răng để làm phục hình.

II. CHỈ ĐỊNH

- Răng chấn thương có chỉ định nhổ.

- Răng tổn thương mất mô cứng thân răng có chỉ định nhổ.

- Răng lung lay có chỉ định nhổ.

- Răng có hình thể bất thường có chỉ định nhổ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.

- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành.

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Vật liệu cố định xương ghép.

- Bột xương nhân tạo.

- Màng che phủ xương ghép.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm

- Gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng

- Gây mê nếu cần.

3.3 Nhổ răng

Thực hiện theo quy trình nhổ răng. Lưu ý nhổ răng không sang chấn.

3.4 Tạo vạt

- Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng răng vừa nhổ.

- Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ mặt ngoài xương ổ răng.

- Rạch đường giảm căng.

3.5 Khoan xương và đặt Implant

Thực hiện theo quy trình cấy ghép Implant.

3.6 Ghép xương và màng

Thực hiện theo quy trình ghép xương và màng sinh học quanh Implant.

3.7 Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

- Sốc: Điều trị chống sốc.

- Chảy máu : Cầm máu.

- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.

- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.

2. Sau khi phẫu thuật

- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

- Tê môi - cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi.

 

XVI.12. PHẪU THUẬT TĂNG LỢI SỪNG HÓA QUANH IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

- Là kỹ thuật điều trị thiếu mô lợi sừng hóa, tăng cường sự ổn định Implant trong phục hình răng bằng phẫu thuật ghép mô.

- Có nhiều kỹ thuật làm tăng lợi sừng hóa, bài này giới thiệu kỹ thuật ghép vạt lợi tự do.

II. CHỈ ĐỊNH

Thiếu mô lợi sừng hóa quanh Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy răng.

- Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

- Bơm, kim tiêm….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Vật liệu ghép….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn

3.2 Vô cảm

Gây tê vùng và gây tê tại chỗ.

3.3 Sửa soạn vạt nơi nhận

- Rạch đường rạch ngang trong rãnh lợi quanh cổ Implant và 2 răng lân cận ở 2 bên.

- Rạch 2 đường rạch đứng đi từ 2 đầu đường rạch ngang, đi xuống phía cuống răng với chiều dài phù hợp để trượt vạt.

- Dùng cây bóc tách để bóc tách vạt bán phần.

3.4 Lấy mảnh ghép lợi tự do từ vòm miệng cứng

- Dùng bút vẽ thiết kế vạt với kích thước và hình dạng phù hợp với nơi nhận.

- Rạch đường rạch sát màng xương theo thiết kế.

- Dùng dao tách để lấy được vạt bán phần có biểu mô.

- Phủ vùng lấy vạt bằng xi măng phẫu thuật.

3.5 Ghép mô lợi tự do

- Đặt mảnh ghép lợi tự do vào vị trí ghép và chỉnh sửa cho phù hợp.

- Khâu cố định mảnh ghép và đóng vạt.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu.

- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.13. PHẪU THUẬT ĐẶT LƯỚI TITANIUM TÁI TẠO XƯƠNG CÓ HƯỚNG DẪN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị thiếu xương vùng mất răng để cấy Implant phục hình răng.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thiếu chiều cao xương hữu ích.

- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.

- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh chưa đến tuổi trưởng thành

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép điều trị.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

- Ghế máy răng.

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

- Bơm, kim tiêm….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.

- Dung dịch sát khuẩn.

- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

- Lưới Titanium.

- Vật liệu cố định lưới Titanium.

- Bột xương nhân tạo.

- Màng Collagen….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim X quang đánh giá tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.

- Các xét nghiệm cơ bản.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Sát khuẩn

3.2. Vô cảm

- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ

- Gây mê nếu cần.

3.3. Sửa soạn vùng nhận.

- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:

+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.

+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.

+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật.

- Rạch đường giảm căng.

- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :

+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu trên vỏ xương.

+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.

3.4. Lấy xương tự thân

- Trường hợp cần ghép khối lượng xương lớn thì có thể tăng cường xương tự thân từ các vị trí trong miệng hoặc ngoài miệng.

3.5. Đặt xương ghép và lưới Titanium

- Uốn và cắt lưới Titanium phù hợp với thể tích cần tái tạo.

- Trộn vật liệu ghép:

Trộn bột xương nhân tạo với máu tự thân và có thể với các mảnh vụn xương tự thân.

- Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận.

- Đặt và cố định lưới Titanium xung quanh khối xương ghép.

3.1. Đặt màng tự tiêu

- Đặt màng tự tiêu phủ toàn bộ lưới Titanium.

- Cố định màng tự tiêu.

3.2. Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2. Sau khi phẫu thuật

- Chảy máu: cầm máu

- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

XVI.14. MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật chế tạo máng định vị vi trí và hướng đi của mũi khoan trong kỹ thuật cấy ghép nha khoa.

II. CHỈ ĐỊNH

- Mất toàn bộ răng có chỉ định cấy ghép Implant.

- Mất nhiều răng khó xác định vị trí và hướng đi của mũi khoan khi cấy ghép Implant.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.

- Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và Dụng cụ

- Ghế máy răng:

- Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm

- Dụng cụ lấy dấu….

2.2. Thuốc và vật liệu

- Vật liệu lấy dấu.

- Vật liệu đổ mẫu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Phim Cone Beam CT.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Chuẩn bị mẫu hàm:

+ Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.

+ Ghi dấu khớp cắn.

+ Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.

- Chế tạo máng hướng dẫn chụp phim:

+ Thiết kế máng với răng giả trên mẫu thạch cao.

+ Làm máng với rang giả: Thực hiện tại Labo.

- Chụp phim Cone Beam CT với máng hướng dẫn chụp phim.

+ Đặt các mốc đánh dấu trên hàm giả.

+ Chụp phim Xquanguang Cone Beam CT 2 hàm với máng đã đánh dấu các điểm mốc.

- Thiết kế máng hướng dẫn trên máy vi tính dựa vào phim Cone Beam CT với phần mềm chuyên dụng.

- Chế tạo máng hướng dẫn:

Thực hiện tại Labo theo thiết kế.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến.

(Lượt đọc: 3538)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ