Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI TRÊN MÁY ĐẾM VÀ NHUỘM LAM TỰ ĐỘNG ADVIA 2120i

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI TRÊN MÁY ĐẾM VÀ NHUỘM LAM TỰ ĐỘNG ADVIA 2120i

I. NGUYÊN LÝ

MáyADVIA 2120i có hai hệ thống tự động: Đếm tế bào máu huyết học tự động  và hệ thống kéo – nhuộm tiêu bản tự động.

1.  Đếm tế bào máu huyết học tự động: Có hai hệ thống đọc riêng rẽ trên máy ADVIA 2120i để đưa ra các thông số huyết học:

- Hệ thống đo quang: Cho các thông số sau WBC, NOC đo tổng số tế bào bạch cầu và 5 thành phần bạch cầu, RBC/PLT đo tổng số tế bào hồng cầu và tổng số tế bào tiểu cầu

Nguyên lý: Hỗn dịch pha loãng tế bào được chuyển từ buồng trộn tới buồng đếm. Hỗn dịch được bơm vào dòng dung dịch Sheath Rinse đang chảy nhanh. Hai dòng dịch này chảy với tốc độ khác nhau và không bị lẫn vào nhau. Cấu trúc hình học đặc biệt của buồng đếm và tốc độ chảy cao của dòng dung dịch Sheath Rinse ép dòng tế bào dịch chuyển theo thứ tự từng tế bào một. Khi tế bào giao tiếp với tia laser, tế bào làm tia sáng khuếch tán theo nhiều hướng khác nhau. Các dữ liệu đo ở các góc khác nhau sẽ cho thông tin về kích thước tế bào, cấu trúc nội tại, hạt tế bào. Các dữ liệu đo quang học thu được sẽ chuyển thành xung điện. Xung điện này sẽ được lưu trữ phân tích bởi máy tính.

- Hệ thống đo huyết sắc tố (HGB): Buồng đo huyết sắc tố gồm 1 đèn LED, một buồng chứa dung dịch mẫu cần đo Haemoglobin, bộ đo cường độ ánh sáng với kính lọc là 555nm.

Nguyên lý: Dưới tác dụng của HGB Base, hồng cầu trong mẫu bệnh phẩm bị phá vỡ và phóng thích Haemoglobin, Haemoglobin tác dụng với Lyse tạo ra chất tạo màu. Máy ADVIA 2120i đo màu ở bước sóng 555nm và cho biết nồng độ Haemoglobin. Nhận diện chính xác bằng tán xạ quang ở 4 góc. Ứng dụng phép phân tích nhiều biểu đồ để nhận diện các tế bào máu bất thường và các thành phần gây nhiễu.

2. Hệ thống kéo và nhuộm tiêu bản tự động:

Tiêu bản kéo được đánh mã số tự động phù hợp với Barcode của người bệnh. Tiêu bản được làm khô bằng hệ thống hơi ấm của máy kéo, cố định bằng Methanol và nhuộm tự động bằng Giemsa Stain.

II. CHỈ ĐỊNH

Tổng phân tích tế bào máu

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ Huyết học – Truyền máu

- KTV khoa Huyết học – Truyền máu

2. Bệnh phẩm:

Bệnh phẩm máu toàn phần: 2ml, lấy trong ống chống đông EDTA

3. Trang thiết bị, hóa chất

- Máy ADVIA, hệ thống Auto Slide

- PEROX 1

- PEROX 2

- PEROX 3

- PEROX SHEATH

- RBC/PLT

- HGB

- BASE

- EZ KLEEN

- DEFOAMER

- SHEATH/ RINSE

- METHANOL

- GIEMSA STAIN, GIEMSA BUFFER

- TEST POINT: LOW, NORM, HIGHT

- Lam kính

4. Trang bị an toàn

- Viên Presept/ Javen / Cloramine B: dùng để xử lý nước thải.

- Bình đựng dung dịch nước thải.

- Găng tay.

5. Phiếu xét nghiệm

Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Nội kiểm: Chạy nội kiểm 3 mức, so sánh kết quả thu được với kết quả nhà sản xuất đưa ra. Nếu phù hợp tiến hành chạy mẫu bệnh phẩm.

1. QUY TRÌNH ĐẾM TẾ BÀO TỰ ĐỘNG

1.1 Khởi động đầu ngày

a. Bật máy

- Bật công tắc khởi động phía sau máy.

- Bật máy tính, gõEnter khi máy tính yêu cầu nhập User và Password

- Chương trình Adivia 2120 tự khởi động. Click vào ADVIA 2120

Nhập vào User và Password của phần mềm.

User: adv                       Password: advia

- Bấm phím ON (màu xanh) trên máy xét nghiệm để bật máy. Máy xét nghiệm tự mồi rửa và khởi động xong (khoảng 3 phút) và trên góc trái màn hình hiển thị READY TO RUN àthực hiện kỹ thuật.

b. Kiểm tra hóa chất và thay thế hóa chất mới nếu cần thiết

- Vào Operation/Start up để kiểm tra thuốc thử còn trên máy và các thông số chạy BackGround Count. Nếu không đạt BackGround Count, ấn Refresh để máy rửa và đo nền lại. Nếu vẫn không đạt, gọi kỹ sư hãng.

- Nếu thay hóa chất mới :Vào Log / Reagent Log / Analyzer Reagent Log / Reagent Installation. Quét mã vạch các hóa chất mới bằng Đầu đọc mã vạch cầm tay, sau đó chọn Import Barcode, chọn OK, chọn số lần mồi hóa chất (5 lần).

1.2 Chạy mẫu bệnh phẩm

a. Chạy mẫu tự động:

- Xếp ống mẫu vào rack chứa, quay mã vạch ra ngoài, đặt vào khay.

- Ấn Start/Stop Sampler (nút thứ 3 từ bên trái sang) trên bảng điều khiển máy Advia 2120i. Chế độ chạy mẫu tự động chuyển từ trạng thái nghỉ (đèn vàng) sang trạng thái hoạt động (đèn xanh lá cây).

b. Chạy mẫu thủ công:

- Mẫu có barcode: dùng đầu đọc barcode cầm tay quét mã vạch của mẫu và chạy ở chế độ thủ công ống đóng hoặc ống mở

- Mẫu không có barcode: Vào Operation – Manual sample ID – gõ tên bệnh nhân – Enter – chạy mẫu.

c. Xem và kiểm tra kết quả:

- Xem kết quả mẫu vừa chạy: chọn Run Screen ở góc dưới màn hình. Muốn thoát khỏi màn hình này, chọn Display Off  ở phía trên màn hình

- Tìm lại kết quả mẫu cũ:Data Manager / Review/Edit, chọnAccess – Sid - gõ mã bệnh / tên bệnh nhân  -OK

- Kiểm tra kết quả chưa đổ về LIS: các mẫu chưa đổ kết quả về LIS nằm trong nhóm C.Complete. Click đúp vào mục này - chọn mẫu cần đẩy lại kết quả - chọn XMIS TO LIS

1.3 Cuối ngày

a. Rửa máy:  Vào Ultilities / Hydraulic . Chọn System Wash -Start để rửa máy.

b. Reset ID trong ngày:  Customize/Tool View/End of day - S.ID reset - OK. Chọn Exit để thoát ra.

c. Tắt máy:

- Vào Operation /Log off / Shutdow PC để tắt phần mềm.

- Chờ máy tự động rửa xong, bấm phím OFF (màu đỏ) trên máy xét nghiệm để tắt máy.

- Tắt công tắc sau máy, thực hiện vệ sinh máy và đổ bình nước thải. 

2. KÉO VÀ NHUỘM TIÊU BẢN TRÊN AUTOSLIDE

2.1 Kéo và nhuộm lam

- Đặt khay chứa lam vào vị trí

- Mở công tắc autoslide phía sau máy, đợi khi biểu tượng máy autoslide chuyển màu xanh.

- Đưa mẫu vào autosample và ấn nút chạy mẫu, máy sẽ tự động kéo và nhuộm lam.

2.2 Chỉ nhuộm lam:

- Chọn Operation- Autoslide control- Manual Inletdoor- Start.

- Đặt lam vào vị trí ( mặt đã kéo quay về phía bên phải). Đóng cửa nhuộm. Máy sẽ tự động gắp, nhuộm lam và mở cửa nhuộm thủ công để chờ lam tiếp theo. Khi đã hết lam cần nhuộm thì đóng cửa thủ công lại.

2.3Lấy lam sau khi nhuộm:

- Sau khi hoàn tất quá trình nhuộm, các lam sẽ được xếp vào Rack chứa để làm khô lam. Sau 18 phút máy sẽ tự động đẩy lam ra.

- Nếu muốn lấy lam ra sớm vào: Operation- Autoslide control- Slide rack eject- Start 2 lần

2.4 Rửa và tắt máy cuối ngày:

- Vào Operation- Autoslide control- Shutdown- Start.

- Đợi máy thực hiện xong, xuất hiện dòng nhắn: Steiner under methanol

- Operation- Autoslide control- Start up- Start

- Đợi máy thực hiện xong có biểu tượng Autoslide màu xanh lá.

- Tắt công tắc nguồn sau máy Autoslide sau khi hoàn thành rửa cuối ngày.

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Đối chiếu giá trị thu được của bệnh nhân với giá trị của Khoảng tham chiếu sinh học

- Nếu giá trị trong Khoảng tham chiếu sinh học: Trả kết quả cho bệnh nhân.

- Nếu thấy một hoặc nhiều chỉ số có giá trị bất thường (ngoài khoảng Tham chiếu) thì cần xem xét lại các yếu tố sau: chất lượng mẫu máu, chẩn đoán bệnh, tình trạng máy...

- Báo cáo cán bộ chủ chốt khoa để chạy lại mẫu, nếu thấy phù hợp thì in kết quả trả bệnh nhân. Hoặc liên hệ với khoa lâm sàng lấy lại máu người bệnh để kiểm tra lại.

- Tất cả các mẫu xét nghiệm bất thường đều phải làm tiêu bản máu ngoại biên để khảo sát hình thái tế bào, cũng như kiểm tra kết quả của máy.

Chỉ số

Khoảng tham chiếu sinh học

Đơn vị

WBC

4.0 - 10 x 109/l (G/l )

Giga/lít

RBC

Nam: 4.0 - 5.8 x 1012/l (T/l)
Nữ :   3.9 - 5.4 x 1012/l (T/l)

Tera/lít

HGB

Nam: 140 - 160 g/l
Nữ : 125 - 145 g/l

Gram/lit

HCT

Nam: 0.38 - 0.50
Nữ : 0.35 - 0.47

Lít/ lít

MCV

83 - 92 fl

Femto lít

MCH

27 - 32 pg

Picogam

MCHC

320 - 356 g/l

Gram/lít

PLT

150 - 400 x 109/l (G/l)

Giga/lít

 

 

VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

- Mẫu máu bị đông dây.

- Máu không đủ số lượng.

- Lấy máu ở vị trí đang truyền dịch.

- Lắp sai hóa chất.

(Lượt đọc: 10987)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ