Banner
Banner dưới menu

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH (Necrotizing enterocolitis - NEC)

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH (Necrotizing enterocolitis - NEC)

1.  ĐẠI CƯƠNG

 

Viêm ruột hoại tử là một bệnh lý mắc phải chủ yếu gặp ở trẻ sơ sinh non tháng biểu hiện tình trạng tổn thương hoại tử nghiêm trọng của ruột do sự tác

 

động của đa yếu tố như mạch máu, cơ thành ruột, chuyển hóa và các yếu tố khác.

 

2. CHẨN ĐOÁN

 

2.1. Chẩn đoán

2.1.1.Lâm sàng

 

Triệu chứng lâm sàng của NEC không đặc hiệu, đa dạng và thay đổi.

 

- Triệu chứng toàn thân:

 

+Hạ nhiệt độ

+Li bì

 

+Cơn ngừng thở

 

+Rối loạn về huyết động, rối loạn đông máu xuất hiện ở giai đoạn nặng

- Triệu chứng tiêu hóa

 

+Dư dịch dạ dày sau ăn

 

+Phân máu: có thể phân máu đại thểhoặcvithể. +Chướng bụng.

 

+Thành bụng nề: được coi là triệu chứng quan trọng nhưng là dấu hiệu muộn của NEC.

 

+Ban thành bụng: là dấu hiệu muộn.

 

2.1.2. Cận lâm sàng

 

-Công thức máu: bạch cầu tăng hoặc bình thường, hay gặp hạ tiểu cầu

 

-Khí máu: có thể gặp toan chuyển hóa hoặc toan hỗn hợp kèm theo tình trạng thiếu oxy.

 

-Điện giải đồ: có thể gặp hạ natri, tăng kali

 

-Cấy máu: vi khuẩn gram âm, kỵ khí hoặc nấm

 

-Soi phân (trong những trường hợp phân máu): tìm hồng cầu

 

-Xét nghiệm phân: loại trừ rotavirus, enterovirus trong những trường hợp nghi ngờ.

 

-Chụp Xquang ổ bụng: X quang ổ bụng thẳng, tư thế đứng không chuẩn bị. Nếu bệnh nhân trong tình trạng nặng, chụp Xquang ổ bụng tại giường tư thế nằm, chụp thẳng hoặc nằm nghiêng trái. Cần chụp phim Xquang bụng mỗi 6-8 giờ. Có thể gặp các hình ảnh:

 

+Quai ruột giãn, dày thành ruột, ruột cố định

 

+Khí trong thành ruột

 

+Khí tĩnh mạch cửa

 

+Khí tự do trong ổ bụng là dấu hiệu xấu và cần phẫu thuật cấp cứu.

 

2.1.3. Chẩn đoán xác định

 

-Triệu chứng lâm sàng (như trên) và

 

-Trên phim chụp Xquang ổ bụng thẳng tư thế đứng hoặc nằm hoặc tư thế nằm nghiêng trái thấy: (1) Khí thành ruột hoặc (2) khí tĩnh mạch cửa.

 

 

 

2.2. Chẩn đoán giai đoạn

 

Theo bảng phân loại của Bell cải tiến 1978

 

Giai

 

Phân loại NEC

Triệu chứng

Triệu chứng

Triệu chứng

đoạn

 

 

toàn thân

tiêu hoá

Xquang

 

 

 

 

 

ổ bụng

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Nghi ngờ

Cơn ngừng thở, tim

Tăng lượng sữa

Bình thường

 

đoạn

 

 

nhanh, thân nhiệt

dư sau mỗi bữa

hoặc dấu hiệu

IA

 

 

không ổn định

ăn, ỉa máu vi thể,

tắc ruột nhẹ

 

 

 

 

bụng chướng nhẹ

 

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Nghi ngờ

Như IA

Ỉa máu đại thể

Như IA

đoạn

 

 

 

 

 

IB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Xác định,

Cơn ngừng thở, tim

Phân nhiều máu,

Dấu hiệu tắc

đoạn

 

bệnh nhẹ

nhanh, thân nhiệt

bụng chướng rõ,

ruột với 1 hoặc

 

 

không ổn định

không có âm ruột

nhiều quai ruột

II A

 

 

 

 

 

 

dãn và hơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

trong thành

 

 

 

 

 

ruột

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Xác định,

Giảm tiểu cầu và

Thành bụng nề,

Nhiều hơi

đoạn

 

bệnh nặng

toan chuyển hoá nhẹ

quai ruột nổi và

trong thành

 

 

 

có cảm ứng

ruột, bụng mờ

II B

 

 

 

 

 

 

thành bụng

có dịch, hơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

tĩnh mạch cửa

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Tiến triển,

Toan hỗn hợp, thiểu

Thành bụng nề

Quai ruột dãn

đoạn

 

rất nặng,

niệu, tụt ahuyết áp,

và ban hoại tử

rõ, bụng mờ có

III A

 

ối loạn đông máu

trên thành bụng,

dịch, không có

 

hoại tử ruột

 

 

 

cứng bì

khí tự do ổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

bụng

 

 

 

 

 

 

Giai

 

Tiến triển,

Sốc, các dấu hiệu

Dấu hiệu của

Hơi tự do ổ

đoạn

 

rất nặng,

tiến triển xấu hơn

thủng ruột

bụng

III B

 

trên xét nghiệm và

 

 

 

thủng ruột

 

 

 

 

lâm sàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Chẩn đoán phân biệt

 

- Các bệnh lý toàn thân

 

+Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn

 

+Nhiễm trùng do nấm

 

+Rối loạn chuyển  hóa bẩm sinh

 -Viêm phổi

 

- Bệnh lý tiêu hóa khác

 

+Viêm ruột gây ỉa chảy

 

+Không dung nạp sữa

 

- Bệnh ngoại khoa

 

+Ruột quay dở dang gây tắc ruột

 

+Tắc ruột

 

+Tắc tá tràng

 

+Megacolon

 

+Thủng ống tiêu hóa do nguyên nhân khác.

 

+Huyết khối động mạch mạc treo.

 

3. ĐIỀU TRỊ

 

3.1. Nguyên tắc điều trị

 

-Điều trị ngay không trì hoãn khi nghi ngờ NEC

 

-Chủ động các biện pháp điều trị để ngăn chặn sự tiến triển của NEC

 

3.2. Điều trị cụ thể

 

3.2.1. Điều trị hỗ trợ

 

-Nhịn ăn, nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn

 

-Nhanh chóng giảm áp lực đường ruột bằng sonde dạ dày

 

-Đảm bảo đủ dịch/ tưới máu mạc treo:

 

+Đảm bảo nước tiểu 1-3ml/kg/giờ

+Bù dịch bằng 0.9% NaCl nếu cần

+Dopamine 2-3 mcg/kg/phút

-Thở oxy, thở máy nếu cần, chống chỉ định CPAP

 

-Giảm đau: Fentanyl 2-4 mcg/kg/giờ nếu bệnh nhân thở máy

 

 

 

-Nuôi dưỡng tĩnh mạch: đảm bảo đủ và cân bằng protein/calories/lipid. Đảm bảo năng lượng ≥90-110 cal/kg/ngày

 

-Rút catheter tĩnh mạch, động mạch rốn (nếu có)

 

3.2.2. Liệu pháp kháng sinh:

 

-Kết hợp kháng sinh phổ rộng theo các cách sau:

 

•Ampicillin, gentamycin và metronidazol

 

•Ampicillin, cefotaxim và metronidazol

 

•Piperacillin – tazobactam và gentamycin

 

•Vancomycin, Piperacillin – tazobactam và gentamycin

 

•Meronem

 

3.2.3. Theo dõi triệu chứng xét nghiệm và X- quang bụng

 

-Chụp X-quang bụng không chuẩn bị mỗi 8h

 

-Xét nghiệm: Công thức máu, tiểu cầu, điện giải đồ hàng ngày cho đến khi ổn định

3.2.4. Điều trị ngoại khoa

 

*Chỉ định phẫu thuật khi có:

-Dấu hiệu thủng ruột

 

-Hoặc tình trạng viêm phúc mạc

 

*Phương pháp điều trị ngoại khoa:

 

-Đặt dẫn lưu ổ bụng

 

-Đặt dẫn lưu đầu ruột

 

-Cắt đoạn ruột hoại tử, nối ruột tận-tận

 

4. DỰ PHÒNG

 

-Sữa mẹ

 

-Probiotics (Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium) + sữa mẹ: Giảm tỷ lệ và độ nặng của NEC ở bệnh nhân rất non tháng nhẹ cân.

(Lượt đọc: 6471)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ