Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH NHÃN KHOA

(Cập nhật: 27/11/2017)

QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH NHÃN KHOA

XIV.238 CHỤP KHU TRÚ DỊ VẬT NỘI NHÃN

I. ĐẠI CƯƠNG

   Chụp khu trú Baltin nhằm xác định vị trí của dị vật nội nhãn và hốc mắt trong các trường hợp chấn thương có nghi ngờ dị vật nội nhãn hoặc hốc mắt

II. CHỈ ĐỊNH

-         Theo dõi dị vật nội nhãn ,hốc mắt

-         Xác định vị trí dị vật

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-          Chống chỉ định tương đối: vết thương xuyên nhãn cầu,viêm kết giác mạc

II.CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  -  Bác sĩ chuyên khoa

  -  Kỹ thuật viên điện quang

2.Phương tiện

  -  Máy Xquang thường quy

  -  Phim, cát-xét, hệ thống lưu trữ

  -  Khung Komberg – Baltin

3.Người bệnh

  -  Tháo bỏ các vật dụng kim loại trên người bệnh nhân

4.Phiếu xét nghiệm

  -  Chỉ định chụp phim và đọc kết quả

5. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  -  Khởi động máy chụp.

  -  Nhỏ thuốc tê tại chỗ, đặt khung Komberg – Baltin vào cùng đồ kết mạc bệnh nhân mắt cần chụp.

  -  Hướng dẫn người bệnh ở tư thế đứng hoặc ngồi, lưng thẳng mặt đối xứng qua mặt phẳng dọc giữa với tư thế thẳng, mặt vuông góc với mặt phẳng dọc giữa trong tư thế nghiêng.

  - Yêu cầu người bệnh nhìn thẳng, mắt mở.

  -  Kỹ thuật viên vào buồng điều khiển, ấn và giữ nút phát tia để tiến hành chụp

  -  Hướng dẫn người bệnh rời khỏi vị trí chụp, tháo cát-xét và rửa phim.

  -  Xác định vị trí của dị vật cách trục nhãn cầu, vị trí cung giờ và cách rìa giác mạc

VI. THEO DÕI

-         Theo dõi toàn trạng bệnh nhân

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Trợt biểu mô giác mạc: kháng sinh tra tại chỗ

 

 

XIV.239. CHỤP LỖ THỊ GIÁC

I. ĐẠI CƯƠNG

  Chụp lỗ thị giác hay chụp tư thế Rhese nhằm đánh giá tình trạng xương vùng ống thị giác, trong các trường hợp chấn thương có nghi ngờ tổn thương thị thần kinh đoạn đi qua ống thị giác

II.CHUẬN BỊ

1.Người thực hiện

  -  Bác sĩ chuyên khoa

  -  Kỹ thuật viên điện quang

2.Phương tiện

  -  Máy chụp Xquang thường quy.

  -  Phim, cát-xét, hệ thống lưu trữ.

3.Người bệnh

  -  Tháo bỏ các vật dụng kim loại trên vùng đầu mặt cổ bệnh nhân có ảnh hưởng đến kết quả chụp.

4.Phiếu xét nghiệm

  Chỉ định chụp phim và đọc kết quả.

5. Hồ sơ bệnh án

  Theo qui định của Bộ Y Tế.

III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  -  Khởi động máy chụp, lựa chọn thông số phù hợp (75 kVp, 20 mAs) kích thước phim chụp là 18 x 24cm.

  -  Hướng dẫn bệnh nhân ngồi, tỳ mũi cằm và gò má vào phim, chỉnh tư thế đầu bệnh nhân sao cho mặt phẳng chính giữa tạo với tia trung tâm một góc 53 độ.

  -  Hướng tia trung tâm vào hốc mắt cần chụp.

  -  Kỹ thuật viên vào buồng điều khiển, ấn và giữ nút chụp theo các thông số đã chọn.

  -  Lấy phim ra khỏi cát-xét, tiến hành rửa phim.

IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  -  Phim chụp cần lấy được hốc mắt cần chụp, hình ảnh lỗ thị giác phải rõ nét và không biến dạng.

 

 

XIV.240. SIÊU ÂM MẮT

I. ĐẠI CƯƠNG.

  Siêu âm nhãn cầu là một thăm dò hình ảnh không xâm lấn nhằm đánh giá các tổ chức nội nhãn, đặc biệt có giá trị trong các trường hợp không quan sát được tổ chức nội nhãn như đục thuỷ tinh thể, xuất huyết tiền phòng…

II.CHỈ ĐỊNH

  Người bệnh có chỉ định đánh giá tổ chức nội nhãn

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  Các vết thương hở xuyên nhãn cầu

IV.CHUẨN BỊ

1.Cán bộ thực hiện

  Bác sỹ được đào tạo kỹ thuật siêu âm.

2.Phương tiện

  Máy siêu âm.

3.Người bệnh

 Hướng dẫn giải thích người bệnh.

4.Hồ sơ bệnh án

 Phiếu yêu cầu của bác sỹ chuyên khoa.

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ

2.Kiểm tra người bệnh

3.Thực hiện kỹ thuật

  - Hướng dẫn người bệnh nhắm mắt.

  -  Siêu âm từng mắt cho bệnh nhân

  -   Siêu âm mỗi mắt theo các kinh tuyến khác nhau

  -  In kết quả, ghi kết quả vào phiếu siêu âm.

  -  Trả kết quả cho người bệnh.

V.THEO DÕI

  Theo dõi toàn trạng người bệnh.

 

XIV.242. CHỤP OCT BÁN PHẦN TRƯỚC NHÃN CẦU

I. ĐẠI CƯƠNG

  OCT bán phần trước hay chụp cắt lớp quang học là thăm dò không xấm lấn sử dụng các sóng hồng ngoại với bước sóng 1310nm cho độ phân giải 18µm nhằm đánh giá cấu trúc bán phần trước nhãn cầu đặc biệt góc tiền phòng, cấu trúc vi thể giác mạc.

II.CHỈ ĐỊNH

  Bệnh nhân cần đánh giá bán phần trước nhãn cầu

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  Bệnh nhân không hợp tác, tình trạng toàn thân không cho phép.

IV.CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  Bác sĩ, kỹ thuật viên chuyên ngành nhãn khoa.

2.Phương tiện

  Hệ thống chụp cắt lớp võng mạc.

3.Người bệnh

  Giải thích và tư vấn bệnh nhân.

4.Hồ sơ bệnh án

  Theo qui định của Bộ Y Tế.

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ

2.Kiểm tra người bệnh

3.Thực hiện kỹ thuật

  -  Khởi động máy OCT, lựa chọn chế đồ chụp bán phần trước.

  -  Nhập dữ liệu thông tin bệnh nhân

  -  Hướng dẫn bệnh nhân ngồi, cằm và trán tỳ vào thanh  đỡ.

  -  Điều chỉnh máy sao cho hình ảnh rõ nét trên màn hình hiển thị.

  -  Yêu cầu bệnh nhân mở mắt, nhìn vào tiêu định thị

  -  Tiến hành chụp

  -  In và ghi kết quả vào phiếu chụp.

VI.THEO DÕI

  Theo dõi toàn trạng bệnh nhân.

 

XIV.243. CHỤP OCT BÁN PHẦN SAU

I. ĐẠI CƯƠNG

  OCT bán phần sau hay chụp cắt lớp quang học là thăm dò không xấm lấn sử dụng các sóng hồng ngoại  nhằm đánh giá cấu trúc vi thể của võng mạc và thị thần kinh với độ phân giải lên đến 10µm.

II.CHỈ ĐỊNH

  Bệnh nhân cần đánh giá bán phần sau nhãn cầu đặc biệt trong các bệnh võng mạc, và lớp sợi thần kinh thị giác quanh gai trong bệnh lý Glocom

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  Bệnh nhân không hợp tác, tình trạng toàn thân không cho phép.

IV.CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  Bác sĩ, kỹ thuật viên chuyên ngành nhãn khoa.

2.Phương tiện

  Hệ thống chụp cắt lớp võng mạc.

3.Người bệnh

  Giải thích và tư vấn bệnh nhân.

4.Hồ sơ bệnh án

  Theo qui định của Bộ Y Tế.

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ

2.Kiểm tra người bệnh

3.Thực hiện kỹ thuật

  -  Khởi động máy OCT, lựa chọn chế đồ chụp bán phần sau.

  -  Nhập dữ liệu thông tin bệnh nhân

  -  Hướng dẫn bệnh nhân ngồi, cằm và trán tỳ vào thanh  đỡ.

  -  Điều chỉnh máy sao cho hình ảnh rõ nét trên màn hình hiển thị.

  -  Yêu cầu bệnh nhân mở mắt, nhìn vào tiêu định thị

  -  Tiến hành chụp

  -  In và ghi kết quả vào phiếu chụp.

VI.THEO DÕI

  Theo dõi toàn trạng bệnh nhân.

 

 

XIV.244. CHỤP ĐÁY MẮT KHÔNG HUỲNH QUANG

I. ĐẠI CƯƠNG

Chụp đáy mắt không huỳnh quang là một thăm dò hình ảnh không xâm lấn nhằm đánh giá võng mạc, hệ mạch võng mạc, và đĩa thị giác.

II. CHỈ ĐỊNH

  Người bệnh cần thăm dò xác định các bệnh lý võng mạc, hệ mạch võng mạc, đĩa thị giác

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-         Người bệnh có các bệnh lý viêm nhiễm tại mắt

-         Người bệnh không hợp tác

IV. CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

Bác sỹ, điều dưỡng viên hoặc kỹ thuật viên chuyên khoa mắt

2. Phương tiện

Hệ thống chụp hình đáy mắt kỹ thuật số

-  Thuốc giãn đồng tử Tropicamide 1%

3. Người bệnh

Giải thích người bệnh

  -  Hướng dẫn người bệnh ngồi đúng tư thể

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

  -  Kiểm tra thị lực

  -  Tra thuốc giãn đồng tử cả hai mắt

3. Thực hiện kỹ thuật

  -  Bật công tắc máy, không để người bệnh đặt cằm vào máy trong lúc khởi động

  -  Kiểm tra các chế độ cài đặt: chế độ chụp, góc chụp, tiêu định thị

  -  Yêu cầu người bệnh đặt cằm vào giá đỡ, trán áp sát băng tì trán, mắt nhìn theo tiêu định thị

  -  Chỉnh tiêu định thị tương ứng vùng cần chụp

  -  Chụp ảnh màu đáy mắt, và chụp có bộ lọc

XIV.246. CHỤP MẠCH VỚI ICG

I.ĐẠI CƯƠNG

Chụp mạch huỳnh quang là thăm dò nhằm đánh giá chức năng hệ mạch võng mạc, cũng như các tổn thương bệnh lý võng mạc, biểu mô sắc tố, hắc mạc và đĩa thị giác.

II.CHỈ ĐỊNH

  -  Các bệnh lý võng mạc

  -  Bệnh lý hệ mạch hắc mạc

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  -  Người bệnh có các bệnh lý viêm nhiễm bề mặt nhãn cầu

  -  Tình trạng toàn thân không cho phép

IV.CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

Bác sỹ và kỹ thuật viên nhãn khoa

2.Phương tiện

  -  Hệ thống chụp mạch huỳnh quang đáy mắt

  -  Dung dịch Fluorescein 20%

  -  Hộp chống sốc phản vệ

  -  Catheter tĩnh mạch cỡ 21

  -  Thuốc giãn đồng tử Tropicamide 1%

3.Người bệnh

  -  Hướng dẫn giải thích người bệnh

  -  Khai thác tiền sử các bệnh hô hấp, tim mạch, dị ứng thuốc

  -  Giải thích bệnh nhân hiện tượng vàng da và thay đổi màu nước tiểu 24 – 48h sau chụp, các tác dụng phụ

  -  Hướng dẫn bệnh nhân ngồi đúng tư thế

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ

2.Kiểm tra người bệnh

  -  Kiểm tra thị lực, các chỉ số sinh tồn

  -  Tra thuốc giãn đồng tử vào cả hai mắt

  -  Chụp ảnh màu đáy mắt cả hai mắt, sau đó chụp có lọc red – free

3.Thực hiện kỹ thuật

  -  Đặt Catheter cỡ 21 vào tĩnh mạch ở tay

  -  Lấy 3 – 5 ml dung dịch Fluorescein 20% vào trong xy lanh 5ml

  -  Bơm thuốc vào trong tĩnh mạch trong vòng 10 – 12 giây

  -  Chụp mạch huỳnh quang đáy mắt theo các thì trong 3 – 4 phút, chụp lại thì muộn sau 7 – 15 phút

  -  Lưu lại Catheter tĩnh mạch trong vòng 20 phút

  -  Kiểm tra lại các chỉ số sinh tồn sau khoảng 30 phút

4.Theo dõi

Theo dõi toàn trạng người bệnh

VI.BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ

  Sốc phản vệ: Xử trí cấp cứu sốc phản vệ theo qui trình Bộ Y Tế

 

XIV.249. SIÊU ÂM BÁN PHẦN TRƯỚC NHÃN CẦU

I. ĐẠI CƯƠNG

  Siêu âm bán phần trước nhãn là thăm dò sử dụng sóng siêu âm tần số cao 35 – 50 MHz, nhằm thăm dò đánh giá bán phần trước nhãn cầu với độ phân giải cao.

II.CHỈ ĐỊNH

  Người bệnh cần đánh giá bán phần trước nhãn cầu.

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  Bệnh nhân đang có viêm nhiễm cấp tình tại mắt.

IV.CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  Bác sĩ được đào tạo kỹ thuật siêu âm.

2.Phương tiện

  Máy siêu âm bán phẫn trước nhãn cầu.

3.Người bệnh

  Hướng dẫn giải thích người bệnh

4.Hồ sơ bệnh án

  Theo qui định của Bộ Y Tế.

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ

2.Kiểm tra người bệnh

3.Thực hiện kỹ thuật

  -  Khởi động máy siêu âm

  -  Hướng dẫn người bệnh nằm, mắt mở, nhìn thẳng.

  -  Tra thuốc gây tê bề mặt

  -  Đặt cốc nhúng tiếp xúc với giác mạc

  -  Tiến hành siêu âm

  -  In kết quả, ghi kết quả vào phiếu siêu âm.

  -  Trả kết quả cho bệnh nhân.

VI.BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ

  -  Trợt biểu mô giác mạc: Tra thuốc kháng sinh tại chỗ.

 

XIV.253. ĐO THỊ TRƯỜNG TRUNG TÂM, ĐO THỊ TRƯỜNG ÁM ĐIỂM

I. ĐẠI CƯƠNG

Đo thị trường là kỹ thuật giúp đánh giá tình trạng chức năng của võng mạc và thị thần kinh

II. CHỈ ĐỊNH

-         Các bệnh lý về võng mạc và thị thần kinh

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Những bệnh toàn thân chưa cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa mắt

2. Phương tiện

- Máy đo thị trường Humphy

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Khởi động máy đo thị trường

- Hướng dẫn bệnh nhân cách nhìn và bấm nút đúng

- Để cằm bệnh nhân vaog giá đỡ,chỉnh mắt về đúng vị trí

- Bắt đầu đo ,kiểm tra bệnh nhân làm có đúng không,kết thúc và in kết quả đo

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

 

XIV.254. ĐO THỊ TRƯỜNG CHU BIÊN

I. ĐẠI CƯƠNG

Đo thị trường là kỹ thuật giúp đánh giá tình trạng chức năng của võng mạc và thị thần kinh

II. CHỈ ĐỊNH

-         Các bệnh lý về võng mạc và thị thần kinh

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Những bệnh toàn thân chưa cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa mắt

2. Phương tiện

- Máy đo thị trường Golmann

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Khởi động máy đo thị trường

- Hướng dẫn bệnh nhân cách nhìn và bấm nút đúng

- Để cằm bệnh nhân vaog giá đỡ,chỉnh mắt về đúng vị trí

- Bắt đầu đo ,kiểm tra bệnh nhân làm có đúng không,kết thúc và in kết quả đo

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

XIV.255 .ĐO NHÃN ÁP KẾ (MACLAKOP,GOLDMANN)

I. ĐỊNH NGHĨA

Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Maclakop là sử dụng quả cân có trọng lượng để đo áp lực của các thành phần trong nhãn cầu tác động lên củng mạc và giác mạc.

II. CHỈ ĐỊNH

- Tất cả người bệnh tuổi từ 35 trở lên.

- Người trẻ tuổi có những dấu hiệu nghi ngờ glôcôm.

- Người ruột thịt của người bệnh glôcôm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh có viêm nhiễm cấp ở mắt.

- Mắt có tổn thương giác mạc: bị loét, trợt biểu mô; bệnh giác mạc bọng; giác mạc phù nặng.

- Mắt chấn thương có vết thương hở.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Điều dưỡng chuyên khoa Mắt.

2. Phương tiện

- Dụng cụ.

+ Khay sạch, bông vô khuẩn, cồn sát trùng.

+ Bộ nhãn áp kế Maclakop.

+ Đèn cồn, bật lửa.

- Thuốc: thuốc gây tê bề mặt, nước muối sinh lý, thuốc kháng sinh.

3. Người bệnh

- Giải thích và hướng dẫn người bệnh.

- Tư thế người bệnh: nằm ngửa trên bàn, mắt nhìn thẳng lên trần nhà.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra y lệnh.

2. Kiểm tra người bệnh

- Người bệnh nằm ngửa, mắt nhìn thẳng lên trần nhà.

- Tra thuốc tê bề mặt 2 lần vào mắt người bệnh, mỗi lần nhỏ cách nhau 3 phút.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Bật đèn cồn.

- Thực hiện quy trình vô khuẩn dụng cụ đo.

- Mắc quả cân vào tay cầm, lau sạch quả cân bằng dung dịch cồn sát trùng. Hơ quả cân trên ngọn lửa đèn cồn.

- Tẩm mực in vào 2 đầu quả cân cho thật đều, hơ lại quả cân lên ngọn lửa đèn cồn.

- Hướng dẫn người bệnh đưa tay ra trước mắt, mắt nhìn thẳng vào ngón tay trỏ (Nếu đo mắt phải, người bệnh đưa tay trái ra hoặc ngược lại). Điều chỉnh ngón tay của người bệnh sao cho giác mạc nằm ngang và chính giữa khe mi.

- Tay phải cầm tay cầm quả cân tay, trái vành hai mi chú ý không được đè tay vào nhãn cầu. Đặt quả cân thẳng góc chính giữa giác mạc, từ từ đặt quả cân đè lên giác mạc. Đưa nhẹ tay cầm xuống dưới, khi tay cầm đưa xuống quá nửa chiều cao quả cân nhấc nhanh quả cân ra khỏi mắt.

- Lấy bông tẩm cồn 900 bôi vào giấy, in dấu nhãn áp lên giấy.

- Dùng thước đo, đo đường kính của diện tiếp xúc, ghi kết quả đo.

- Tra natriclorua 0,9% hoặc kháng sinh vào mắt vừa đo.

VI. THEO DÕI

Khi người bệnh có nhãn áp cao cần báo ngay cho bác sĩ để theo dõi.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Xước giác mạc, viêm kết mạc - giác mạc: tra kháng sinh

 

 

XIV.256. ĐO SẮC GIÁC

I. ĐẠI CƯƠNG

Đo sắc giác là kỹ thuật khám giúp đánh giá tình trạng cảm nhận màu sắc của mắt

II. CHỈ ĐỊNH

-         Các bệnh lý về mắt có rối loạn sắc giác

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Những bệnh toàn thân chưa cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ,điều dưỡng chuyên khoa mắt

2. Phương tiện

- Bảng đo sắc giác Ishihara

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Hướng dẫn cho bệnh nhân cách kiểm tra sắc giác

- Cho bệnh nhân kiểm tra từng bảng từ 1 đến 32

- Ghi kết quả kiểm tra

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

XIV.257. ĐO KHÚC XẠ KHÁCH QUAN (SOI BÓNG ĐỒNG TỬ - SKIASCOPE)

I. ĐẠI CƯƠNG

Soi bóng đồng tử là một phương pháp đánh giá khúc xạ khách quan.

II. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp cần xác định tình trạng khúc xạ của mắt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang có bệnh viêm nhiễm cấp tính tại mắt.

- Người bệnh tuổi nhỏ quá, già quá, hoặc không phối hợp tốt để soi.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ, điều dưỡng, hoặc kỹ thuật viên chuyên khoa Mắt.

2. Phương tiện

Một máy soi bóng đồng tử hình khe, hộp kính và gọng kính thử, thước Parent.

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra người bệnh

Có yêu cầu và có đầy đủ các điều kiện để soi bóng đồng tử.

2. Thực hiện kỹ thuật

- Thực hiện trong điều kiện phòng ánh sáng yếu để cho đồng tử không co nhỏ.

- Người bệnh ngồi trước mặt người khám, và mắt nhìn qua tai người khám hướng vào một vật tiêu ở xa.

- Chọn khoảng cách đo (khoảng cách làm việc) tùy theo người khám. Khoảng cách đo thường dùng là 50cm.

- Chỉnh máy soi bóng đồng tử ở chế độ chùm sáng song song (lúc này khe sáng chiếu lên tường không còn rõ nét nữa), đầu tiên để khe sáng theo hướng dọc.

- Mắt người khám nhìn qua thị kính của máy và hướng chùm sáng vào đồng tử người bệnh. Đầu tiên để khe sáng để theo hướng dọc. Quét khe sáng ngang qua đồng tử. Quan sát chuyển động của bóng đồng tử so với khe sáng để xem bóng cùng chiều, ngược chiều, hoặc tỏa lan. Đồng thời đánh giá 3 yếu tố: tốc độ, độ sáng, và độ rộng của bóng đồng tử.

- Xoay khe sáng về hướng ngang và lại quét dọc khe sáng qua đồng tử. Quan sát và đánh giá như bước 5.

- Trường hợp bóng đồng tử không cùng hướng với khe sáng (loạn thị chéo) thì xoay khe sáng của máy theo hướng chéo cho trùng với hướng của bóng đồng tử và thực hiện tiếp tục các bước trên.

- Phương pháp dùng 2 kính cầu để trung hòa bóng đồng tử (khoảng cách đo 50cm):

+ Nếu bóng tỏa lan ngay mà chưa đặt thêm kính thì công suất của mắt ở kinh tuyến đó là -2,00 D. Không cần trung hòa nữa.

+ Nếu bóng cùng chiều thì cần dùng kính cộng để trung hòa bóng đồng tử. Nếu bóng ngược chiều dùng kính trừ để trung hòa bóng đồng tử. Dùng thanh thước soi bóng đồng tử hoặc các mắt kính rời (đặt vào gọng kính thử). Thay đổi công suất kính đến khi thấy bóng tỏa lan.

+ Lấy số điốp của mắt kính cho bóng tỏa lan trừ đi 2 D (công suất kính cho khoảng cách đo 50cm) sẽ được công suất khúc xạ của trục tương ứng. Nếu 2 trục chính (vuông góc) có công suất bằng nhau thì mắt không có loạn thị.

Thí dụ: quét khe sáng theo hướng ngang, công suất kính cho bóng tỏa lan là +4,00 D thì công suất của trục ngang là +2,00 D. Quét khe sáng theo hướng dọc, công suất kính cho bóng tỏa lan là -1,00 D thì công suất trục dọc là -3,00 D. Khúc xạ của mắt được ghi bằng chữ thập quang học như sau:

 

Công suất của mắt này cần kính điều chỉnh là:

+2,00- 5,00 x 180

Thay cho phương pháp sử dụng 2 kính cầu, cũng có thể sử dụng một kính cầu và một kính trụ để tìm công suất trụ theo cách sau:

- Đầu tiên trung hòa một trục bằng một kính cầu.

+ Nếu cả 2 trục cùng chiều thì trung hòa trục có bóng chậm hơn, tối hơn, và mảnh hơn.

+ Nếu cả 2 trục ngược chiều thì trung hòa trục có bóng nhanh hơn, sáng hơn, và dày hơn.

+ Nếu một trục cùng chiều và một trục ngược chiều thì trung hòa trục cùng chiều trước.

- Sau đó trung hòa trục còn lại bằng một kính trụ trừ.

- Đọc kết quả (công suất và trục) kính điều chỉnh ở 2 mắt kính trên gọng thử.

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

XIV.258. ĐO KHÚC XẠ MÁY

I. ĐẠI CƯƠNG

Đo khúc xạ tự động là một phương pháp đánh giá khúc xạ khách quan dựa vào máy khúc xạ kế tự động.

II. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp cần xác định tình trạng khúc xạ của mắt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Đang có bệnh viêm nhiễm cấp tính tại mắt

- Người bệnh tuổi nhỏ quá, già quá, hoặc không phối hợp tốt trong quá trình đo.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ, điều dưỡng, hoặc kỹ thuật viên.

2. Phương tiện

Khúc xạ kế tự động.

thước Parent.

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Giải thích cho người bệnh trước khi đo.

+ Đây là máy để đo khúc xạ của mắt, đo rất nhanh, không đau và không hại mắt.

+ Đầu người bệnh phải cố định (đảm bảo mi mắt hoặc lông mi không che lấp giác mạc), mắt mở to sau mỗi lần chớp.

+ Tinh thần thoải mái và tập trung vào vật tiêu trong máy, ngay cả khi hình nhòe đi.

- Bật công tắc máy: không để cằm người bệnh vào máy trong lúc khởi động.

- Kiểm tra các chế độ cài đặt: ấn nút A để chọn chế độ đo tự động hoàn toàn (FULL AUTO) hoặc nút M để chọn chế độ đo không tự động (MANUAL).

- Yêu cầu người bệnh đặt cằm vào giá đỡ, trán áp sát băng tì trán.

- Kiểm tra để đảm bảo mắt người bệnh cùng độ cao với vạch đánh dấu trên giá cố định đầu.

- Kiểm tra mắt người bệnh trên màn hình và căn chỉnh để cho 3 chấm sáng trên giác mạc ở giữa vòng trong và rõ nét, chỉnh lên xuống để 3 chấm sáng thẳng hàng với 2 dấu mốc ở vị trí 6 và 12 giờ.

- Yêu cầu người bệnh nhìn vật tiêu là mái nhà màu đỏ ở tâm của cảnh.

- Bấm START để bắt đầu đo. Có thể chọn chế độ đo một lần hoặc đo 3 lần liên tục.

- In ra kết quả đo.

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

 

XIV.260. ĐO THỊ LƯC

I. ĐẠI CƯƠNG

Đo thị lưc giúp đánh giá khẳ năng nhìn của mắt

II. CHỈ ĐỊNH

-         Mọi trường hợp khám mắt

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Những bệnh toàn thân chưa cho phép

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ,điều dưỡng chuyên khoa mắt

2. Phương tiện

- Bảng đo thị lực

3. Người bệnh

- Giải thích cho người bệnh và gia đình trước khi làm thủ thuật.

- Tiền sử huyết áp. thước Parent.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Hướng dẫn cho bệnh nhân cách đo thị lực

- Để bệnh nhân cách bảng thị lực 5m

- Bảng thị lực được chiếu sáng với cường độ trung bình 100 lux

- Đo thị lực từng mắt

- Kiểm tra từ hàng chữ to nhất đến hàng chữ nhỏ nhất mà bệnh nhân có thể nhìn được

- Ghi kết quả kiểm tra

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

XIV.261 . THỬ KÍNH

I. ĐẠI CƯƠNG

Quy trình thử kính là một phương pháp đánh giá khúc xạ chủ quan.

II. CHỈ ĐỊNH

- Các trường hợp có tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị, lão thị) cần thử kính để có thể cho kính điều chỉnh hoặc phẫu thuật.

- Các trường hợp lão thị.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Đang có bệnh viêm nhiễm cấp tính tại mắt.

- Người bệnh tuổi nhỏ quá, già quá, hoặc không phối hợp để thử kính chính xác.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ, điều dưỡng, hoặc kỹ thuật viên.

2. Phương tiện

Hộp kính và gọng kính thử, bảng thị lực hoặc máy chiếu thị lực.

3. Người bệnh

Hướng dẫn người bệnh đầy đủ về phương pháp, bảng thị lực, và cách trả lời.

4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định chung của Bộ Y tế.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Thử kính cầu

1. Lựa chọn bảng thị lực thích hợp: người lớn hoặc trẻ em đã đi học: dùng bảng chữ cái. Trẻ nhỏ hoặc người không biết chữ dùng bảng hình vẽ hoặc chữ E hoặc vòng hở (Landolt).

2. Đặt khoảng cách thử thích hợp tùy theo bảng thị lực.

3. Giải thích cho người bệnh trước khi đo (về bảng thị lực và cách trả lời).

4. Đo thị lực nhìn xa không kính của từng mức trong khi mắt kia được che kín. Nguyên tắc: thử mắt phải trước, mắt trái sau.

5. Đo khoảng cách đồng tử và đặt gọng kính thử theo khoảng cách đồng tử đó.

6. Lựa chọn số kính khởi đầu tùy theo thị lực không kính. Bao giờ cũng dùng kính cộng trước, nếu người bệnh thấy mờ hơn thì thay bằng kính trừ cùng số đó.

7. Tăng dần số kính đến khi người bệnh đạt thị lực tối đa.

8. Nếu có từ 2 mắt kính khác nhau trở lên cùng cho thị lực tối đa thì chọn số kính thấp nhất nếu là kính trừ, chọn số cao nhất nếu là kính cộng.

2. Thử kính trụ

1. Sau khi đã thử kính cầu cho thị lực cao nhất có thể được (kính cầu tối ưu) nhưng chưa đạt thị lực tối đa và kết quả soi bóng đồng tử cho thấy có loạn thị thì phải thử kính trụ.

2. Kính cầu tối ưu vẫn đặt ở trước mắt đang thử.

3. Thêm một kính trụ -0,50 D vào gọng thử, đặt theo trục đã biết dựa vào kết quả soi bóng đồng tử hoặc khúc xạ tự động. Nên dùng kính trụ trừ. Nếu kết quả đo khúc xạ khách quan là trụ cộng thì phải chuyển thành dạng trụ trừ trước khi thử kính.

4. Tăng dần số kính trụ đến khi đạt thị lực tối đa. Mỗi khi thêm vào -0,50D trụ thì lại thêm +0,25 D cầu (nếu là kính cầu cộng thì số tăng thêm, nếu là kính cầu trừ thì số giảm đi).

5. Có thể dùng kính trụ chéo Jackson để tinh chỉnh trục và công suất kính cầu trong quá trình thử.

3. Cân bằng hai mắt

1. Kính cầu (hoặc cầu - trụ) vừa thử vẫn đặt ở gọng thử. Thêm kính cầu +1,00 D cho cả hai mắt. Đo thị lực cả hai mắt mở. Nếu thị lực hai mắt giảm không quá hai dòng thì phải tăng số kính cầu mỗi lần +0,25 D đến khi thị lực giảm ít nhất hai dòng.

2. Che mắt trái, thử mắt phải với kính cầu +1,00 D. Nếu thị lực hai mắt giảm không quá hai dòng thì phải thêm vào số kính cầu mỗi lần +0,25 D đến khi thị lực giảm ít nhất hai dòng.

3. Che mắt phải và làm lại bước 2 cho mắt trái.

4. So sánh hai mắt bằng cách che mắt luân phiên.

5. Ghi lại kết quả cuối cùng sau khi đã kiểm tra cân bằng hai mắt.

4. Thử kính đọc sách

Sau khi đã thử kính nhìn xa tốt nhất cho từng mắt, giữ nguyên số kính nhìn xa, cho thêm kính cộng đều nhau ở 2 mắt và tăng dần công suất cho đến khi nhìn gần rõ nhất ở khoảng cách đọc thích hợp.

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

XIV.273.  ĐIỆN VÕNG MẠC

I. ĐẠI CƯƠNG

Điện võng mạc là một xét nghiệm được sử dụng để đánh giá chức năng võng mạc

II. CHỈ ĐỊNH

- Thoái hóa sắc tố võng mạc.

- Bong võng mạc.

- Bệnh lý hoàng điểm.

- Các tật khúc xạ.

- Xuất huyết dịch kính.

- Viêm màng bồ đào.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Viêm kết mạc cấp.

- Loét giác mạc.

- Các vết thương hở (ở giác củng mạc).

- Mới phẫu thuật nội nhãn.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên nhãn khoa.

2. Phương tiện

- Thuốc: thuốc tê bề mặt; Kháng sinh tra mắt hoặc nước muối 0,9%, gel tra mắt.

- Băng dính y tế.

- Bông gạc.

- Cồn 700.

3. Người bệnh

Hướng dẫn người bệnh: nằm, ngồi đúng tư thế.

4. Hồ sơ bệnh án

Phiếu yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra phiếu yêu cầu xét nghiệm

Xem đúng tên tuổi không? Xem lại yêu cầu của bác sĩ gửi đến.

2. Kiểm tra người bệnh

Hướng dẫn người bệnh nằm ngồi đúng tư thế. Tra thuốc tê tại chỗ 2 lần.

Trẻ nhỏ quá hoặc không phối hợp cần phải yêu cầu gây mê.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Vệ sinh phần đặt đối cực.

- Đặt và cố định đối cực bằng băng dính.

- Đặt điện cực trực tiếp lên giác mạc của người bệnh.

- Tắt đèn, kiểm tra màn hiện sóng, bật đèn flash kích thích.

- Ghi lại đáp ứng võng mạc dưới kích thích ánh sáng của người bệnh tại các thời điểm (0 phút - 5 phút - 10 phút).

- Bật đèn sáng, gỡ điện cực, đối cực.

- Vệ sinh điện cực bằng dung dịch nước muối sinh lý 0,9%.

- Vệ sinh mắt cho người bệnh.

- In và ghi kết quả.

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

XIV.273. ĐIỆN NHÃN CẦU

I. ĐẠI CƯƠNG

Điện nhãn cầu là một xét nghiệm được sử dụng để đánh giá chức năng võng mạc và đường dẫn truyền thần kinh thị giác từ võng mạc đến vỏ não, thùy chẩm.

II. CHỈ ĐỊNH

- Thoái hóa sắc tố võng mạc.

- Bong võng mạc.

- Bệnh lý hoàng điểm.

- Các tật khúc xạ.

- Xuất huyết dịch kính.

- Viêm màng bồ đào.

- Chấn thương đường dẫn truyền thần kinh thị giác.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Viêm kết mạc cấp.

- Loét giác mạc.

- Các vết thương hở (ở giác củng mạc).

- Mới phẫu thuật nội nhãn.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên nhãn khoa.

2. Phương tiện

- Thuốc: thuốc tê bề mặt; Kháng sinh tra mắt hoặc nước muối 0,9%, gel tra mắt.

- Băng dính y tế.

- Bông gạc.

- Cồn 700.

3. Người bệnh

Hướng dẫn người bệnh: nằm, ngồi đúng tư thế.

4. Hồ sơ bệnh án

Phiếu yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra phiếu yêu cầu xét nghiệm

Xem đúng tên tuổi không? Xem lại yêu cầu của bác sĩ gửi đến.

2. Kiểm tra người bệnh

Hướng dẫn người bệnh nằm ngồi đúng tư thế. Tra thuốc tê tại chỗ 2 lần.

Trẻ nhỏ quá hoặc không phối hợp cần phải yêu cầu gây mê.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Vệ sinh phần đặt đối cực.

- Đặt và cố định đối cực bằng băng dính.

- Đặt điện cực trực tiếp lên giác mạc của người bệnh.

- Tắt đèn, kiểm tra màn hiện sóng, bật đèn flash kích thích.

- Ghi lại đáp ứng võng mạc dưới kích thích ánh sáng của người bệnh tại các thời điểm (0 phút - 5 phút - 10 phút).

- Bật đèn sáng, gỡ điện cực, đối cực.

- Vệ sinh điện cực bằng dung dịch nước muối sinh lý 0,9%.

- Vệ sinh mắt cho người bệnh.

- In và ghi kết quả.

VI. THEO DÕI

- Đánh giá tình trạng người bệnh, theo dõi phát hiện những dấu hiệu bất thường báo bác sĩ để xử trí kịp thời.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

-         Không có tai biến

 

XIV.275. TÍNH CÔNG SUẤT THỂ THỦY TINH  NHÂN TẠO BẰNG SIÊU ÂM

I. ĐẠI CƯƠNG

Tính công suất thể thủy tinh thay thế là kỹ thuật tính toán chính xác công suất thể thủy tinh nhân tạo sẽ được đặt vào mắt người bệnh sau khi phẫu thuật lấy bỏ thể thủy tinh đục ra ngoài.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh có chỉ định đặt thể thủy tinh nhân tạo.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Viêm kết mạc cấp.

- Viêm loét giác mạc.

- Các vết thương hở xuyên nhãn cầu.

- Mới phẫu thuật nội nhãn.

IV. CHUẨN BỊ

1. Cán bộ thực hiện

Bác sĩ được đào tạo kỹ thuật siêu âm.

2. Phương tiện

Máy siêu âm, máy đo khúc xạ giác mạc.

3. Người bệnh

Hướng dẫn, giải thích người bệnh

4. Hồ sơ bệnh án

Phiếu yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Đo khúc xạ giác mạc:

+ Hướng dẫn người bệnh nhìn thẳng mở mắt, áp sát trán vào máy.

+ Bật máy rồi đo khúc xạ giác mạc từng mắt cho người bệnh.

- Đo trục nhãn cầu và tính công suất IOL:

+ Cho người bệnh làm siêu âm A-B lấy số đo trục nhãn cầu.

+ Mở cửa sổ trên máy vào chương trình đo IOL.

+ Nạp thông số khúc xạ giác mạc (K1-K2) và số đo trục nhãn cầu (AXIAL-LENGTH) vào chương trình.

+ Chọn Aconts (hằng số) và ghi chỉ số IOL thích hợp.

+ In kết quả.

+ Ghi kết quả vào phiếu siêu âm.

+ Trả kết quả cho người bệnh.

V. THEO DÕI

Theo dõi toàn trạng của người bệnh.

VI. XỨ TRÍ TAI BIẾN 

Trợt biểu mô giác mạc: khi đo quá nhiều lần: dùng thuốc kháng sinh, thuốc tái tạo nhanh biểu mô giác mạc.

 

(Lượt đọc: 21205)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ