BỆNH TẢ
(Cập nhật: 5/12/2019)
BỆNH TẢ
BỆNH TẢ
I. CHẨN ĐOÁN
1.Yếu tố dịch tễ:Mùa dịch,đã có dịch hoặc tản phát,BN có tiếp xúc với nguồn bệnh
2.Bệnh cảnh lâm sàng
-Iả chảy dữ dội với phân toàn nước,màu trắng như nước vo gạo,mùi tanh,không thối và không có máu mũi
-Nôn thường liên tục
-Mất nước và điện giải nhanh
-Không đau quặn,không mót rặn,không sốt
3.Xét nghiệm
-Phân: Soi,cấy phân tìm phẩy khuẩn tả
-CTM:Ht tăng,điện giải giảm
-Ure tăng,Glucose giảm...
II. ĐIỀU TRỊ
2. Cách xử trí cụ thể
- BN nhóm 1:Uống ORS và uống KS
- BN nhóm 2+3:Nhất thiết phải truyền dịch+uống KS
-Bù dịch tức thì:Phải truyền thật nhanh,nhiều đường truyền
+Người lớn: 1L/30 phút đầu
+Trẻ em: 1L/1h
-Bù dịch duy trì:M,HA bình thường và ổn định,cho đến khi ngừng ỉa chảy và nôn
+Số lượng dịch cần bù = 1,5 lần chất thải(Phân+chất nôn)
-Các loại dịch truyền
+Dd tốt nhất là Ringerlactat
+ Nếu có 3 dung dịch riêng thì dùng NaCl 9%-Glucose 5%-NaHCO3 theo tỷ lệ 3-1-1
- Bù Kali:Khi dịch truyền chưa có K+
+ Cho uống viên Kaliclorua,ăn chuối nghiền
+ Nếu nôn nhiều,BN đi tiểu được:Pha 1g Kaliclorua+1L dịch truyền
- Các thuốc không được dùng:Opizoic,Corticoid,co mạch,trợ tim nâng HA
3. Kháng sinh:Dùng 1 trong các loại kháng sinh sau:
- Ciprofloxacine 1g/ngày chia 2 lần * 3 ngày
- Ofloxacine 400mg/ngày chia 2 lần * 3ngày
- Azithromycine 10mg/kg/ngày * 3ngày:Dùng cho PN có thai,trẻ em < 12 tuổi
IV. PHÒNG BỆNH
- Chẩn đoán sớm và cách ly BN nghiêm ngặt
- Giáo dục vệ sinh ăn uống
- Khử trùng phân,diệt muỗi,gián.Kiểm tra các nguồn cung cấp nước
- Giám sát dịch tễ,phát hiện ca bệnh đầu tiên
(Lượt đọc: 1791)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều