Banner
Banner dưới menu

UNG THƯ DƯƠNG VẬT

(Cập nhật: 26/11/2017)

UNG THƯ DƯƠNG VẬT

 I.Đại cương

Ở Việt Nam ung thư dương vật đứng ngang hàng với ung thư cổ tử cung, chiếm khoảng 6% (HY). Người da đen và ngưới Á Đông bị nhiều hơn người da trắng. Tuổi trung bình là 48t, cao nhất là 80t, nhỏ nhất là 17t.

II. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ

 Hẹp da qui đầu.

• Bướu lành dương vật: bướu Papillome (22%), bướu Neurinoma, bướu động mạch, bướu Condyloma (7,7%).

• Viêm và cọ sát lâu ngày: giang mai, viêm rãnh qui đầu.

III. CHẨN ĐOÁN

1. Khám lâm sàng:

• Nhân cứng hay lở loét ăn sâu vào qui đầu, vào da qui đầu, vào rãnh qui đầu.

• Có thể sờ thấy hạch bẹn 1 hoặc 2 bên.

2. Cận lâm sàng:

• Hình ảnh học: Siêu âm, CT, MRI khảo sát sự phát triển của u và di căn hạch, đánh giá hiệu quả điều trị.

• Giải phẫu bệnh lý: sinh thiết sang thương để chẩn đoán xác định và phân độ mô học. Sinh thiết hạch cũng cho thêm dữ liệu để phân độ mô học.

• Phân độ Jackson về ung thư dương vật:

o Stage I: khối u giới hạn ở quy đầu và bao quy đầu

o Stage II: xâm lấn vào thân và thể hang, không có hạch và không có di căn

o Stage III: u còn ranh giới rõ ở dương vật; di căn hạch bẹn có thể phẫu thuật

o Stage IV: u dính vào cấu trúc bên dưới, hạch bẹn không có khả năng phẫu thuật và/hoặc có di căn xa một hoặc nhiều nơi.

• Hệ thống phân độ TMN của scc dương vật:

o U:

+ Tx: không xác định rõ.

+ To: không có dấu chứng của u nguyên phát.

+ Tis: carcinoma in situ (Bowen disease, erythroplasia of Queyrat).

+ Ta: Verrucous carcinoma không xấm lấn.

+ T1: u xâm lấn vào mô liên kết dưới biểu mô, kích thước < 2cm ở nông.

+ T2: u xâm lấn đến thể hang hoặc thể xốp, kích thước > 2cm và < 5cm, đã có xâm lấn tối thiểu.

+ T3: u xâm lấn vào niệu đạo hoặc tiền liệt tuyến.

+ T4:U xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh.

o Hạch:

+ Nx: không xác định.

+ No:khôngcódấuchứngdicănhạchvùng.

+ N1: 1 hạch bẹn nông.

+ N2: nhiều hạch hoặc hạch bẹn 2 bên

+ N3: Hạch bẹn sâu hoặc hạch chậu một bên hoặc 2 bên 0 Di căn

+ MX: không rõ

+ MO: không dấu chứng di căn

+ M1: di căn xa

+ M1 a: di căn tiềm ẩn (sinh hóa và/hoặc xét nghiệm khác)

+ M1b: di căn một chỗ ở một cơ quan

+ M1c: di căn nhiều chỗ ở một cơ quan

+ M1d: di căn nhiều cơ quan

Các nhóm giai đoạn

Stage 0

Tis

N0

M0

 

Ta

N0

M0

 

T1

N1

M0

Stage II

T2

N0

M0

 

T2

N1

M0

 

T1

N2

M0

 

T2

N2

M0

Stage III

T3

N0

M0

 

T3

NI

M0

 

T3

N2

M0

 

T4

Bất kỳ N

M0

Stage IV

Bất kỳ T

N3

M0

 

Bất kỳ T

Bất kỳ N

M1

 

Tiến trình chẩn đoán ung thư dương vật

(Hướng dẫn của Hội Niệu khoa châu Âu, European Association of Urofogy Pocket Guidelines)

Loại sang thương

Phương pháp chẩn đoán

 

Bắt buộc

Nên thực hiện

Tuỳ

u nguyên phát

Khám lâm sàng, khảo sát tế bào và mô học

Siêu âm (nếu có nghi ngờ xâm lấn thê hang)

MRI (nếụ siêu âm không thể kết luận)

Hạch vùng:

+ Hạch không thể sờ được

+ Hạch có thể sờ được hoặc chẩn đoán mô học

Khám lâm sàng và chẩn đoán te bào học

Sinh thiết hạch canh gác CT vung chậu (nếu có hạch)

 

Di căn xa

CT bụng nếu có hạch chậu.

XQ ngực (nêu có hạch)

Xạ hình xương (ờ những bệnh nhân có triệu chứng)

3. Chẩn đoán phân biệt:

- Viêm rãnh qui đầu

- Lở loét lao

- Săng giang mai

Bướu papilloma đon thuần hay ung thư hóa.

IV. ĐIỀU TRỊ

1. Điều trị phẫu thuật

- Cắt bỏ một phần hay toàn bộ dưong vật tùy theo mức độ xâm lấn của bướu.

- Cắt bỏ toàn bộ co quan sinh dục ngoài: dưong vật, bìu, 2 tinh hoàn khi ung thư xâm lấn quá rộng vào bìu hoặc tinh hoàn.

- Cắt bỏ hết hạch nông và sâu là cần thiết.

2.Hóa trị: Hóa trị toàn thân, các thuốc bleomycin, methotretxate, cisplastin, vincristine, mitomycin c, Interíeron (chuyển viện Ung bướu).

3. Xạ trị:chuyển bệnh viện Ung bướu

V. THEO DÕI BỆNH NHÂN

- Tái khám hàng tháng trong suốt năm đầu, mỗi 2 tháng trong năm thứ 2, chụp CT bụng chậu mỗi 3 tháng một lần.

- Bệnh nhân có nạo hạch bẹn dự phòng theo dõi kĩ hạch bẹn trong 3 năm.

VI. TIÊN LƯỢNG

- Neu không có di căn hạch bẹn, ung thư xâm lấn ở qui đầu và phần xa dương vật, phẫu thuật tốt có thòi gian sống lâu dài 70% - 80%.

- Nếu đã di căn hạch, 40% - 50% có thể điều trị tốt với việc nạo hạch.

- Neu bệnh nhân không điều trị có thể chết trong 2-3 năm.

VII. PHÒNG NGỪA

Cắt da qui đầu cho trẻ em bị hẹp da qui đầu.

Kế hoạch điều trị cho bệnh nhân ung thư dương vật(Hướng dẫn của Hội Niệu khoa châu Âu, European Association of Urology Pocket Guidelines)

 

 

Khuyến cáo

Vùng sang thương

Điều trị

Mạnh

Lựa chọn

Nghiên cứu

u nguyên phát

Điều trị bảo tồn

u nguyên phát hoăc tai phát Tis, Ta-1 G1-2

T3G3, T2 của quy đầu (những bệnh nhân phù hợp cho sự giam sát)

Sau liệu pháp hóa trí, tuy vào đáp ứng của u

 

Cắt bán phần hoặc hoan toàn

u nguyên phát hoăc tai phát T1G3, T ≥ 2

TỊa-lGỊ-2 tái diễn (điều trị bảo tồn không thể thực hiện đuợc)

 

 

Xạ trị

Tl-2 < 4cm

 

 

Hạch vùng (hạch không sờ thẩy)

Theo dõi

Tis, TaGl-2 Tlól, T1G2

T1G3, T2 (những bệnh nhân phù hợp cho việc theo dõi sát)

 

 

Sinh thiết hạch canh gác

T1G3, T ≥ 2

T1G2

 

 

Nạo hạch bẹn

Sinh thiết hạch canh gác dương tính hoặc bất cư giai đoạn T2 nào

T1G3

 

 

 

Giám sát

tháng và < 3 hạch dương tính

 

Hóa trị + nạo nạch

Mass cùng bẹn cố định, hạch chậu

 

 

Xạ trị +/- nạo hạch

 

Mass cố định (những bệnh nhân không phù hợp hóa trị)

Di căn xa

 

 

Hóa trị hoặc liệu pháp giảm đau (dựa vào tình trạng thực hiện, tuổi...)

 

(Lượt đọc: 6491)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ