Banner
Banner dưới menu

VIÊM CƠ TIM DO VIRUS

VIÊM CƠ TIM DO VIRUS

1. ĐỊNH NGHĨA

 

Viêm cơ tim do siêu vi là viêm thành cơ tim có đặc điểm: thâm nhiễm tế bào viêm, hoại tử và/hoặc thoái hóa tế bào cơ lân cận nhưng không giống tổn thương thiếu máu trong bệnh mạch vành.

 

2. NGUYÊN NHÂN

 

Nguyên nhân hàng đầu là Enterovirus (70 serotypes) trong đó Coxsackie B1-5, A4, A16 chiếm 50% trường hợp. Ngoài ra còn có các siêu vi khác như:

 

Echoviruses, Adenovirus; Herpes simplex virus; Influenza; Rubella; Cytomegalovirus; Infectious mononucleosis; quai bị; sởi; viêm gan siêu vi; Respiratory syncytial virus; Mycoplasma pneumoniae; HIV.

 

3. CHẨN ĐOÁN

 

3.1.Chẩn đoán xác định

3.1.1. Công việc chẩn đoán

 

                        *Hỏi bệnh

 

-Triệu chứng của nhiễm siêu vi trước đó: sốt, ho, sổ mũi, quai bị, phát ban, vàng da.

 

-Triệu chứng cơ năng: khó thở, ho, quấy khóc, bứt rứt, vật vã, vã mồ hôi, phù, ói, tiểu ít.

 

                        *Khám bệnh:

-Đánh giá tình trạng huyết động học: mạch, huyết áp, nhịp thở, da niêm, tri giác, nước tiểu.

 

-Khám tim: tim to, nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ, nhịp ngựa phi, rối loạn nhịp tim.

 

-Phổi có rale ẩm, rale ngáy, rale rít.

 

-Gan to, tĩnh mạch cổ nổi.

 

-Phù ngoại vi do suy tim ứ huyết.

 

                        *Cận lâm sàng

 

-Công thức máu ngoại biên, VSS.

 

-Ion đồ máu, chức năng thận.

 

-Troponin I.

 

-ECG.

 

-TPTNT.

 

-X quang phổi.

 

-Siêu âm tim.

 

3.1.2 Chẩn đoán xác định

 

Lâm sàng + kết quả sinh thiết cơ tim + phân lập siêu vi hoặc huyết thanh chẩn đoán siêu vi gây bệnh.

 

3.1.3. Chẩn đoán có thể: dựa vào

 

                        *Lâm sàng

 

-Bệnh cảnh nhiễm siêu vi trước đó (±).

 

-Xuất hiện cấp tính các triệu chứng sau:

 

+Suy tim ứ huyết ±sốc tim ±phù phổi cấp.

 

+Tim to nhanh, tiếng tim mờ, nhịp ngựa phi.

 

+Rối loạn nhịp tim.

 

                        *Cận lâm sàng

 

-Troponin I tăng, VS tăng.

 

-X quang lồng ngực: tim to nhanh, cấp tính + ứ huyết phổi.

 

-ECG: nhịp tim nhanh, điện thế thấp, thay đổi ST-T, block nhánh, block nhĩ-thất, QT dài, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, nhịp nhanh trên thất.

 

-Siêu âm tim: chức năng co bóp cơ tim (EF, SF) giảm; loại trừ các bất thường cấu trúc tim.

 

4. ĐIỀU TRỊ

 

4.1. Nguyên tắc điều trị

 

-Điều trị triệu chứng: suy tim, sốc tim, phù phổi cấp

 

-Điều trị loạn nhịp: tùy theo kết quả ECG.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2. Xử trí theo lưu đồ dưới đây:

 

Viêm cơ tim tối cấp

 

Khởi phát đột ngột

 

Sốc tim

 

Rối loạn chức năng thất trái nặng

 

LVEDD > 40 mm/ da

LVESD > 26 mm/ da

 

EF < 30%

RLNT nặng

 

 

 

 

Điều trị sốc tim

 

Điều trị RLNT nếu có chỉ

 

định

 

TTM IgG: 400mg/kg/ngày x 3-5 ngày (nếu có thể) hoặc 2g/kg/ngày liều duy nhất


 

 

 

Viêm cơ tim cấp tính

Khởi phát mơ hồ

 

Suy tim

 

Rối loạn chức năng thất trái - LVEDD, LVESD tăng ít

 

-   EF giảm ít

 

- RLNT không nặng (không rối loạn huyết động học)

 

 

 

 

 

Điều trị suy tim

 

Điều trị RLNT nếu có chỉ

 

định

 

 

 

Chú ý: Chống chỉ định dùng corticoides trong điều trị viêm cơ tim do siêuvi thể tối cấp.

 

Vấn đề

Mức độ chứng cớ

 

 

 

 

Không có bằng chứng cho thấy thuốc ức chế

II

 

miễn dịch có hiệu quả đối với viêm cơ tim

NEJM, 2001

 

 

 

 

 

 

Một số nghiên cứu cho thấy có sự cải thiện

II

 

chức năng thất trái khi dùng IVIG, tuy nhiên

NEJM, 2001

 

những thử nghiệm ngẫu nhiên có cỡ mẫu lớn

 

 

 

hơn chưa được tiến hành do đó việc sử dụng

 

 

IVIG  thường  quy  trong  viêm  cơ  tim  chưa

 

 

được chỉ định.

 

(Lượt đọc: 3660)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ