Banner
Banner dưới menu

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NHÂN NHẦY ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG SÓNG CAO TẦN

(Cập nhật: 26/6/2022)

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NHÂN NHẦY ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG SÓNG CAO TẦN

I.ĐẠI CƯƠNG

Điều trị bằng sóng cao tần được ứng dụng  từ những năm 1995. Phương pháp này được Singh V và Derby R thực hiện đầu tiên vào năm 2001 và được hiệp hội thuốc và dược phẩm Hoa kỳ (FDA) công nhận

Năm 2002, Cesaroni, khi nghiên cứu khoảng 800 bệnh nhân điều trị bằng sóng cao tần, theo dõi 4-5 năm không thấy đau lại là 85-91%, hầu như  rất ít biến chứng.

II. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

–   Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng:

    + Bệnh nhân có hoặc không đau lưng, đau tê chân

    + Trên MRI: thoát vị đĩa đệm thể lồi bên, chưa rách bao xơ, tương ứng với lâm sàng. Thoái hóa đĩa đệm độ II, III

    + Điều trị nội khoa ít nhất 6 tuần không cải thiện.

–   Tiêu chuẩn vàng: Bệnh nhân đau lưng, tê lan xuống chân tương ứng trên MRI. Thoát vị thể lồi bên, chưa rách bao xơ, thoái hóa đĩa đệm độ II, III.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

–   Chống chỉ định sử dụng sóng cao tần điều trị TVĐĐ:

    +  Thoát vị đĩa đệm đã vỡ, rách bao xơ.  Thoái hoá giai đoạn IV, V.

    +  Thoát vị vượt quá 1/3 đường kính trước sau của ống sống.

    +  Bệnh nhân bị chấn thương cột sống kèm theo, cột sống mất vững.

    +  Bệnh lý phối hợp:  dị dạng cột sống, viêm tuỷ, u tuỷ, ung thư cột sống, thoát vị kèm chồi xương chèn ép.

–    Chống chỉ định về người bệnh: không có

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Phẫu thuật viên là bác sỹ  chuyên khoa cột sống, thần kinh đã được đào tạo chuyên khoa sâu, nắm vững kỹ thuật mổ nội soi.

2. Phương tiện

Màn huỳnh quang tăng sáng

3. Người bệnh

Vệ sinh vùng mổ sạch sẽ. Nhịn ăn uống 6 giờ trước phẫu thuật. Giải thích kỹ cho Người bệnhvề ký thuật và những nguy cơ tai biến có thể  gặp.

4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

–     Quy trình tạo hình nhân nhầy đĩa đệm cột sống thắt lưng

 +    Bệnh nhân nằm ở tư thế nghiêng sấp.

 +    Khảo sát cột sống của bệnh nhân dưới màn huỳnh quang ở hai tư thế trước sau và tư thế bên. Hoặc quan sát ở góc chếch 45 để hình dung ra hình ảnh “cổ chú”: quan sát diện khớp trên và dưới, cung sau và các thành phần gian khớp.

+    Dùng kim thăm dò để xác định đường vào đĩa đệm. Điểm vào ngoài da cách 8-10cm so với đường giữa ở bên đau chiếm ưu thế.

+   Gây tê tại chỗ ở ngoài da và sâu trong mô mềm.

+   Sử dụng kim thăm dò 17G để dẫn đường vào đĩa đệm, vời đường tiếp cận sau bên ngoài cuống sống (cách 10cm so với đường giữa, ở góc chếch 35°).

+   Đường vào của kim thăm đặt ở chỗ tiếp giáp giữa bao xơ và nhân nhầy. Ở tư thế trước sau, đầu kim thăm nằm ở giữa đường bao quanh giữa hai cuống.

+  Bơm thuốc cản quang để kiểm tra tính nguyên vẹn của bao xơ, đảm bảo cho thành công.

+  Kim tái tạo được đặt vào trong lòng kim thăm sao cho đầu kim ở sâu hơn so với đầu kim thăm 5mm ( khoảng cách tối thiểu để quá trình phân chia hoạt động bên trong nhân nhầy).

+  Kim tái tạo được đâm qua bao xơ đến bên đối diện. Độ sâu tối đa của kim tái tạo được dừng lại bởi trục bánh xe ở gốc kim

+  Kim tái tạo được nối với máy phát sóng cao tần và năng lượng được đặt ở mức 2 (125V-52 C). Quá trình giải phóng được tiến hành bởi phương pháp bóc tách trong 8 giây.

+   Tất cả có 6 kênh được tạo ra ở các vị trí 12, 2, 4, 6, 8 và 10 giờ.

+   Kết quả cuối cùng là tạo nên một khoảng trống hình trụ bên trong đĩa.

+   Rút kim, băng vết chọc kim.

VI. Quy trình theo dõi bệnh nhân sau can thiệp

–    Bệnh nhân cần được khám định kỳ sau 1, 3, 6, và 12 tháng.

–    Đánh giá sự cải thiện triệu chứng đau do thoát vị thắt lưng trước và sau điều trị dựa vào thang điểm đau VAS, chức năng cột sống lưng dựa vào ODI, hiệu quả phương pháp điều trị dựa vào MacNab có cải tiến.

Tất cả BN đều được xuất viện một ngày sau can thiệp, nhưng thời gian BN thực sự trở lại với công việc thường ngày trung bình là 10 ngày. Đây là ưu điểm nổi trội của phương pháp vì giúp cho BN sớm tái hòa nhập cuộc sống, trả lại sức lao động cho xã hội.

(Lượt đọc: 1202)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ