Banner
Banner dưới menu

X-39. Phẫu thuật làm sạch viêm ngoài màng tuỷ và/hoặc viêm đĩa đệm không tái tạo đốt sống, bằng đường vào trực tiếp

(Cập nhật: 10/12/2019)

X-39. Phẫu thuật làm sạch viêm ngoài màng tuỷ và/hoặc viêm đĩa đệm không tái tạo đốt sống, bằng đường vào trực tiếp

 

 

I.ĐẠI CƯƠNG
-
Bệnh lý viêm màng ngoài tủy, viêm đĩa đệm hay gặp sau các can thiệp, phẫu thuật vào vùng cột sống : mổ thoát vị đĩa đệm, mổ chấn thương cột sống, tiêm thuốc vào vùng cột sống....Chẩn đoán dựa vào các triệu chứng lâm sàng ( tiền sử mổ cột sống, dấu hiệu nhiễm trùng tại vị trí mổ cũ...) và các dấu hiệu cận lâm sàng ( có hình ảnh áp xe hay viêm đĩa đệm trên phim chụp MRI). Điều trị trước tiên cần cân nhắc dùng kháng sinh, nếu không có tiến triển mới cần can thiệp ngoại khoa.
II. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị nội khoa nhiều đợt thất bại.
- Trên phim chụp kiểm tra có khối mủ, áp xe kích thước lớn, gây chèn ép tủy,
rể thần kinh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng toàn thân xấu, bệnh lý nội khoa kết hợp phức tạp.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện

- Hai bác sỹ: một PTV chính và một phụ phẫu thuật
- Hai điều dưỡng: một điều dưỡng tham gia trực tiếp vào cuộc mổ chuẩn bị
dụng cụ và phục vụ dụng cụ cho PTV, một điều dưỡng chạy ngoài phục vụ điều dưỡng tham gia mổ
2. Phương tiện kỹ thuật
- Bộ dụng cụ phẫu thuật cột sống thường quy: dao mổ lưỡi to và lưỡi nhỏ(12-
15mm) cán dài, cò súng 2mm-3mm, panh gắp đĩa đệm thẳng và chếnh lên trên xuống dưới, phẫu tích không răng và có răng, kìm mang kim, máy hút, dao điện đơn cực và lưỡng cực.
- Dụng cụ tiêu hao: 20 gạc con, 1 gói bông nhỏ, 1 sợi vicryl số 1, 1 sợi vicryl
2.0, 1 sợi etilon 4.0, 1 gói sáp sọ, 1 gói surgisel.
3. Người bệnh:
-
Người bệnh được nhịn ăn và thụt tháo từ đêm hôm trước và đường giải thích về cách mổ, kháng sinh sau mổ thường kéo dài và phối hợp nhiều loại nên tốn kém về tiền bạc.
- Hồ sơ bệnh án: đầy đủ theo quy định, có cam kết của gia đình người bệnh
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 120 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kỹ thuật mổ từ phía sau bằng đường vào trực tiếp tùy theo vị trí thương tổn.
1. Kiểm tra lại hồ sơ, phiếu mổ và người bệnh trước khi gây mê.
2. Thực hiện phẫu thuật: 45 phút
- Bước 1: Sau khi gây mê hoặc gây tê tủy sống người bệnh được đặt nằm sấp,
kê cao hai gai chậu và vai, đặt tư thế sao cho mở rộng tối đa khe liên đốt cần phẫu thuật.
- Gây tê vùng mổ bằng hỗn hợp Adrelanin và Xylocain 1/100.000 ở cơ cạnh
sống.
- Bước 2: Xác định vị trí rạch da : rạch da theo sẹo mổ cũ. Nếu không có sẹo
mổ cũ thì rạch da khoảng 3cm ( xác định vị trí rạch da bằng máy chụp x quang trong mổ hoặc đếm khoang liên gai sau từ dưới lên).
- Bước 3: Rạch da và bộc lộ vị trí phẫu thuật là đường nối giữa hai mỏm gai
sau. Tách cân cơ bộc lộ khe liên đốt.
- Bước 4: Xác định thương tổn, Lấy toàn bộ tổ chức viêm, mủ, giả mạc. Làm
sạch, bơm rửa nhiều lần bằng nước muối sinh lý và / hoặc pha bétadine. Gửi vi sinh
cấy vi khuẩn để làm khánh sinh đồ.
- Bước 5: Trong trường hợp cần thiết cso thể mở rộng cửa sổ xương (gặm bỏ
một phần cung bên đốt trên và đốt dưới). Mở dây chằng vàng và cắt bỏ dây chằng vàng bằng kìm cò súng hoặc bằng dao nhọn.
Với đĩa đệm bị viêm : dùng dụng cụ lấy đĩa lấy toàn bộ đĩa đệm, làm sạch,
bơm rủa nhiều lần bằng nước muối sinh lý.
- Bước 6: Đặt 1 dẫn lưu ổ mổ, lưu 24 – 48h.
- Bước 7: Đóng cơ và cân bằng vicryl số 0. Đóng lớp dưới da bằng vicryl 2.0.
Đóng da bằng Ethilon 4.0.

 

VI. THEO DÕI SAU MỔ VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi

- Toàn trạng: mạch, huyết áp
- Kháng sinh phối hợp, tốt nhất là theo khánh sinh đồ.
- Chảy máu vết mổ, nhiễm trùng vết mổ.
- Tổn thương rễ thần kinh
2. Xử trí tai biến
- Rách màng cứng:
khâu vá lại bằng prolene 4.0
- Nhầm đốt: chụp kiểm tra bằng x quang thường quy và mổ lại
- Chảy máu vết mổ: khâu tăng cường để cầm máu

 

(Lượt đọc: 1381)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ