Banner
Banner dưới menu

X-18. Phẫu thuật đặt catheter vào não thất để đo áp lực nội sọ.

(Cập nhật: 10/12/2019)

X-18. Phẫu thuật đặt catheter vào não thất để đo áp lực nội sọ.

X-18. Phẫu thuật đặt catheter vào não thất để đo áp lực nội sọ.

I. Đại cương.

- Áp lực nội sọ là áp lực bên trong hộp sọ và là áp lực của các thành phần bên trong hộp sọ bao gồm não, máu và dịch não tủy.

II. Chỉ định.

- Bệnh nhân chấn thương sọ não nặng G <8 điểm, chưa có chỉ định mổ cần được đặt ICP để theo dõi và điều trị.

- Bệnh nhân CTSN nặng có nhiều tổn thương có nguy cơ máu tụ to lên.

- Bệnh nhân đã mổ máu tụ có tổn thương phối hợp nguy cơ tổn thương vùng khác tiến triển, cần đặt ICP theo dõi.

- Một số trường hợp giãn não thất mức độ vừa có thể đặt ICP theo dõi ALNS để xem có chỉ định dẫn lưu não thất không.

III. Chuẩn bị.

1. Người thực hiện:
- Phẫu thuật viên thần kinh
- Hai phụ mổ
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp
- Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài
2. Người bệnh:
- Được chẩn đoán bệnh, xét nghiệm sinh học, đánh giá toàn trạng bệnh phối hợp và được điều trị, nuôi dưỡng, cân bằng đủ đảm bảo cho cuộc phẫu thuật dự kiến
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình
trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.

3. Phương tiện
Bộ dụng cụ đại phẫu, một số dụng cụ chuyên về phẫu thuật thần kinh, thuốc,
dịch truyền…
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 30 phút.

IV. Các bước tiến hành.

1. Tư thế: Bệnh nhân nằm ngửa, đầu thẳng, cao hơn chân khoảng 15-30 độ.

2. Vô cảm: Mê NKQ

3. Kĩ thuật

- Rạch da khoảng 0.3 -0.5cm trước khớp trán đỉnh bên phải ( trên cung mày khoảng 12cm ở người lớn), cách đường giữa 3cm ( đường song sóng với đường giữa xuất phát từ nhãn cầu.

- Khoan 1 lỗ bằng khoan tay có chốt an toàn, chọc thủng màng cứng.

- Luồn catheter gắn liền sonde dẫn lưu não thất vào trong não thất..

- Nối dẫn lưu vào hệ thống đo áp lực nội sọ

- Cố định catheter.

V. Theo dõi và biến chứng.

- Theo dõi
.
Toàn thân: Thở, mạch huyết áp
. Tình trạng thần kinh
. Chảy máu sau mổ.

. Viêm màng não, não ( đặc biệt nếu có rách màng cứng kèm theo)
- Xử trí tai biến
. Chảy máu: mổ lại để cầm máu, ruyền máu
. Động kinh: thuốc điều trị động kinh
. Viêm màng não: chọc dịch, cấy vi khuẩn, điều trị theo kháng sinh đồ.

. Viêm xoang : mổ lại bơm rửa, hút mủ, làm sạch, kháng sinh.

 

(Lượt đọc: 2762)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ