Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU CƠ BẢN TRÊN MÁY THROMBOLYZER COMPACT

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU CƠ BẢN TRÊN MÁY THROMBOLYZER COMPACT

I. NGUYÊN LÝ

Máu được chống đông bằng Natricitrat 3.8%, ức chế  ion Calci, sau đó cho thừa 1 lượng hóa chất hoạt hóa yếu tố đông máu tạo cục đông, dùng phương thức phát hiện ánh sáng tán xạ để đo thời gian đông máu huyết tương.

- Xét nghiệm APTT: Thời gian phục hồi calci của huyết tương citrat hóa sau khi ủ với một lượng thừa Kaolin( hoạt hóa yếu tố tiếp xúc) và cephalin( thay thế yếu tố 3 tiểu cầu) . Giúp đánh giá chính xác các yếu tố khác của đường đông máu nội sinh (yếu tố VIII, IX, XI, XII). Với xét nghiệm này, điều kiện hoạt hóa yếu tố tiếp xúc cũng như số lượng, chất lượng tiểu cầu trong mẫu kiểm tra không ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.

- Xét nghiệm PT: Máu chống đông bằng natri citrat sẽ được phát động quá trình đông máu theo con đường ngoại sinh khi phục hồi calci và có mặt thromboplastine. Dựa vào đặc tính này để khảo sát thời gian đông của huyết tương sau khi cho thừa Thromboplastin calci để đánh giá các yếu tốđông máu đường ngoại sinh( yếu tố: II; V; VII; X)

- Fibrinogen: Sau khi cho thêm Thrombin vào huyết tương thì huyết tương sẽ bị đông. Thời gian đông phụ thuộc vào hàm lượng Fibrinogen trong huyết tương. Cho dư một lượng Thrombin để đánh giá nồng độ Fibrinogen.

II. CHỈ ĐỊNH

- Bệnh nhân làm phẫu thuật, thủ thuật

- Bệnh nhân dùng chất chống đông

- Bệnh nhân nặng theo dõi cấp 1

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ khoa Huyết học – Truyền máu

- Kỹ thuật viên khoa Huyết học – Truyền máu

2. Bệnh phẩm:

Bệnh phẩm: lấy 1,8 máu toàn phần vào ống chứa sẵn 0.2 ml chất chống đông Tri Na Citrate ( 9NC/3,8%). Tỷ lệ 1 chất chống đông + 9 máu toàn phần, quay ly tâm 10 phút, tốc độ 3000 - 3500 vòng/phút. Máu thử không được để quá 4 giờ

3.Vật dụng, trang thiết bị

Trang thiết bị: máy đông máu Thrombolyzer Compact

4. Phiếu xét nghiệm

Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, giường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Chuẩn bị đầu ngày:

- Trước khi mở máy:

+ Kiểm tra và châm đầy bình nước rửa (5ml dd Clean/1bình nước cất).

+ Đổ bỏ khay thải cóng đo.

+ Lắp đầy cóng đo mới (cách lắp xem hình hướng dẫn)

+ Châm đầy thuốc thử, dung dịch rửa CLEAN; thay hóa chất Kaolin mới.

- Mở máy:

+ Bật và chờ máy khởi động cho đến khi máy hiển thị Login: nếu User name là routine thì để nguyên và đánh password là airbus;  nếu User name khác thì kích chuột vào routine ở phía bên phải. Chờ máy đạt nhiệt độ hoạt động.

+ Máy sẵn sàng hoạt động khi hiện thông báo: “Compact  ready [st02]”

- Thực hiện kiểm tra máy:

+ Từ MENU chính chọn mục hardware, Enter, chọn test position, Enter, àKim hút sẽ di chuyển về vị trí trên thành giếng rửa, kiểm tra và chỉnh vị trí của kim hút cho đúng điểm đỏ trên thành giếng rửa.

+ Chọn tiếp mục Probe check, Enter, chờ kim hút di chuyển vào trong, đặt cốc kiểm tra vào vị trí giếng rửa, Enter, chờ máy bơm nước vào cốc, lấy cốc ra kiểm tra lượng nước, phải cao hơn vạch qui định, bấm F4, chọn tiếp mục wash position, Enter

+ Bấm ESC để về MENU chính.

2. Cách chạy mẫu kiểm tra (Control)

Bấm ESC, về MENU chính, chọn run control, Enter, chọn Control cần thực hiện (C1, CPN) bằng ↑↓, chọn YES bằng phím cách (Space bar), đặt cốc chứa Control vào đúng vị trí qui định trên khay thuốc thử (vị trí Control 1), gõ vào xét nghiệm cần chạy (A, B, C...) ở mục Chon Tests:, Enter, bấm F2 để bắt đầu chạy.

Lưu ý: có thể chạy Control đồng thời cùng với chạy mẫu bằng cách nhập giống như cách chạy mẫu nhưng ở mục So ID nhập ký tự ]trước tên Control ví dụ: ]CPN

3. Cách chạy mẫu thông thường

- Bấm ESC, về MENU chính, chọn Sample prep., Enter, dùng phím ↑↓ chọn vị trí cần đặt mẫu, nhập họ tên và số nhập viện của mẫu vào mục So ID, Enter, nhập vào ký tự qui định của xét nghiệm cần chạy (A, B, C…) vào mục Tests, Enter, đặt ống chứa mẫu vào vị trí tương ứng vào khay bệnh phẩm.

- Lặp lại bước trên cho các mẫu còn lại.

- Bấm ESC về MENU chính, bấm F2 để bắt đầu chạy.

Lưu ý:        

Để rút ngắn thời gian chạy, sau khi nhập 4 mẫu đầu tiên, có thể thực hiện bước bấm ESC về MENU chính, bấm F2 để bắt đầu chạy, sau đó lại quay về mục nhập mẫu, nhập tiếp cho các mẫu còn lại.

Khi đã nhập mẫu đầu tiên với các xét nghiệm A, B, C, lần nhập cho các mẫu kế kiếp không cần gõ lại ABC, chỉ cần bấm Enter, máy sẽ tự chèn ABC vào.

4. Cách nhập mẫu thêm khi máy đang thực hiện đo mẫu

- Bấm ESC, về MENU chính, chọn Sample prep, Enter, dùng phím ↑↓ chọn vị trí cần đặt mẫu còn trống trên màn hình, nhập họ tên và số nhập viện của mẫu vào mục So ID, Enter, nhập vào ký tự qui định của xét nghiệm cần chạy (A, B, C…) vào mục X Nghiem, Enter, đặt ống chứa mẫu vào vị trí tương ứng trên khay bệnh phẩm.

- Lặp lại bước trên cho các mẫu còn lại.

- Trường hợp đã hết vị trí trống để nhập mẫu, có thể xóa các vị trí đã chạy xong được đánh dấu với ký hiệu ≡ bằng cách chuyển đến vị trí cần xóa, bấm Ctrl + Del sau đó nhập tiếp mẫu cần chạy vào vị trí vừa xóa. Lấy ống mẫu đã hút xong ra khỏi khay bệnh phẩm, đặt ống mẫu mới vừa nhập vào.

- Bấm ESC về MENU chính, bấm F2 để bắt đầu chạy.

5. Cách nhập mẫu khẩn

Tương tự như nhập mẫu thông thường nhưng vào mục Stat.

6. Cách xem  kết quả:

- Bấm ESC, về Menuchính, chọn mục Result, Enter, vào Results, Enter,

- Cách xem kết quả của Control: tương tự như cách dò kết quả theo ngày nhưng vào mục Control

Cách lắp cóng đo vào giá:

a) Lấy cây cóng đo ra khỏi bọc

b) Lắp cây cóng đo vào giá lắp cóng đo theo chiều như hình bên, cạnh răng cưa quay ra

ngoài, chốt giữ nằm dưới.

Lưu ý: Nếu máy đang chạy, bấm F3, chờ máy thông báo ngừng chạy mới được lấy giá lắp cóng đo ra; sau khi lắp trở lại bấm F4 để máy chạy tiếp.

c) Kéo chốt giữ ra, cẩn thận tránh rơi

các bi sắt trong cóng đo.

d) Kéo thanh giữ cóng đo ra khỏi giá

lắp cóng đo, lắp miếng đậy cóng đo

vào giá lắp cóng đo, lắp giá lắp cóng đo vào máy.

 

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Đối chiếu giá trị thu được của bệnh nhân với giá trị của Khoảng tham chiếu sinh học:

- Nếu giá trị trong Khoảng tham chiếu sinh học: trả kết quả cho bệnh nhân.

- Nếu thấy một hoặc nhiều chỉ số có giá trị bất thường (ngoài khoảng Tham chiếu) thì cần xem xét lại các yếu tố sau: chất lượng mẫu máu, chẩn đoán bệnh, tình trạng máy.

- Cần thì chạy lại, nếu thấy phù hợp trả kết quả bệnh nhân:

Chỉ số

Khoảng tham chiếu sinh học

Đơn vị

PT

70- 140

%

INR

0.8- 1.4

 

APTT

26- 36

giây

rAPTT

0,85- 1,2

 

Fibrinogen

2-4

g/l

 

 

VII. GHI CHÚ

- Pha dung dịch Clean vào bình khi châm nước cất (5ml/bình).

- Lọ Kaolin phải lắc kỹ trước khi châm vào cốc.

- Thay Kaolin và Buffer của xét nghiệm Fibrinogen mỗi ngày.

- Chỉ pha 1ml nước cất vào lọ hóa chất Fibrinogen.

- Nhớ giữ lại thanh khuấy trong cốc Kaolin khi thay Kaolin

- Kiểm tra kỹ mẫu thử đảm bảo mẫu lấy đủ số lượng, không bị đông. Mẫu thử quay li tâm 10 – 15 phút, tốc độ 3000 vòng/phút.

(Lượt đọc: 6844)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ