Banner
Banner dưới menu

ĐỊNH LƯỢNG YẾU TỐ XII (FACTOR XII ASSAY) (Phương pháp 1 thì)

ĐỊNH LƯỢNG YẾU TỐ XII (FACTOR XII ASSAY) (Phương pháp 1 thì)

I. NGUYÊN LÝ

Thiếu hụt yếu tố XII sẽ làm xét nghiệm APTT bị kéo dài, APTT sẽ được điều chỉnh khi bổ sung huyết tương có yếu tố XII và mức độ cần bổ sung phụ thuộc nồng độ yếu tố XII có trong huyết tương cần kiểm tra. Dựa vào đó, người ta tiến hành APTT của mẫu huyết tương cần kiểm tra sau khi cho thêm huyết tương có đầy đủ các yếu tố đông máu tham gia đường đông máu nội sinh trừ yếu tố XII. Nồng độ yếu tố XII sẽ được tính dựa vào đồ thị chuẩn được thành lập với các nồng độ pha loãng khác nhau của huyết tương chứng.

II. CHỈ ĐỊNH

Tất cả những trường hợp nghi ngờ thiếu hụt yếu tố XII.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện:

01 kỹ thuật viên xét nghiệm; 01 bác sĩ xét nghiệm Huyết học.

2. Phương tiện, hóa chất

- Tủ lạnh;

- Máy ly tâm;

- Bình cách thủy 37oC/máy đông máu bán tự động/máy đông máu tự động;

- Đồng hồ bấm giây;

- Pipette: 50µl,100 µl, 1.000 µl;

- Bơm kim tiêm nhựa lấy máu;

- Bông, cồn sát trùng, dây garo;

- Ống nghiệm tan máu kích thước 75 x 9,5 mm;

- Ống nghiệm plastic có chống đông citrat natri 3,2% hoặc 3,8%;

- Nước cất;

- Huyết tương chứng đã biết nồng độ yếu tố XII;

- Huyết tương không có yếu tố XII;

- Canxi clorua M/40;

- Cephalin kaolin.

3. Người bệnh

Thông báo trước khi thực hiện xét nghiệm.

4. Phiếu xét nghiệm

Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán, điều trị.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Garo, sát trùng, lấy khoảng 2ml máu tĩnh mạch của người bệnh và 2ml máu tĩnh mạch của chứng bình thường (nếu không có mẫu chứng thương mại);

2. Trộn đều máu với chất chống đông Citrate Natri 3,2% hoặc 3,8% theo tỷ lệ 1 thể tích chống đông trộn với 9 thể tích máu;

3. Ly tâm3.000 vòng/ 1 phút trong 10 phút, thu huyết tương nghèo tiểu cầu  bệnh và chứng.

4. Phương pháp:

4.1  Trường hợp tiến hành bằng tay:

- Pha loãng huyết tương chứng ít nhất ở 3 nồng độ: 1/10, 1/20, 1/40;

- Pha loãng huyết tương bệnh 1/10;

- Xây dựng đồ thị chuẩn: Chuẩn bị 3 ống nghiệm tan máu:

(1) Mỗi ống cho vào 100 µl huyết tương chứng ở mỗi nồng độ đã pha loãng, 100 µl huyết tương không có yếu tố XII, 100 µl hỗn dịch cephalin- kaolin;

(2) Ủ ở bình cách thủy 37oC trong 2 phút;

(3) Cho thêm 100 µl CaCl2 M/40; Bấm đồng hồ, theo dõi thời gian đông.

Dựa vào thời gian đông ở các độ pha loãng, ta dựng một đồ thị trong đó trục tung là thời gian đông của các độ pha loãng, trục hoành là hoạt tính của yếu tố cần định lượng. Đồ thị sẽ là một đường thẳng.

- Xét nghiệm mẫu kiểm tra: Trong 1 ống nghiệm tan máu chuẩn, cho vào:

(1) 100 µl huyết tương bệnh pha loãng 1/10 và 100 µl huyết tương không có yếu tố XII, 100 µl hỗn dịch cephalin-kaolin;

(2) Ủ ở bình cách thủy 37oC trong 2 phút;

(3) Cho thêm 100 µl CaCl2 M/40; Bấm đồng hồ, theo dõi thời gian đông. Từ thời gian đông của mẫu huyết tương cần kiểm tra, qua đồ thị chuẩn, sẽ tính được nồng độ yếu tố XII.

4.2  Trường hợp tiến hành trên máy đông máu tự động:

- Chọn chương trình tạo đồ thị chuẩn: máy sẽ tự động pha loãng và cho ra kết quả; Dựa vào chỉ số r để quyết định chấp nhận đồ thị này hay không.

- Tiến hành định lượng yếu tố XII của mẫu kiểm tra: chọn chương trình factor XII assay và tiến hành các bước theo hướng dẫn trên màn hình tùy từng loại máy.

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Dựa vào đồ thị chuẩn để tính nồng độ yếu tố XII;

- Kết quả: ghi % hoạt tính yếu tố XII vào giấy xét nghiệm;

- Điền đầy đủ ngày, tháng năm, kỹ thuật viên tiến hành và bác sĩ nhận định kết quả xét nghiệm ký tên.

VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

- Mẫu máu bị đông;

- Chất lượng huyết tương không có yếu tố XII không đạt chuẩn;

- Đồ thị chuẩn không tốt.

(Lượt đọc: 3471)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ