Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU CƠ BẢN TRÊN MÁY ACL TOP 500

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU CƠ BẢN TRÊN MÁY ACL TOP 500

I. NGUYÊN LÝ

Máu được chống đông bằng Natricitrat 3.8%, ức chế  ion Calci, sau đó cho thừa 1 lượng hóa chất hoạt hóa yếu tố đông máu tạo cục đông, dùng phương thức phát hiện ánh sáng tán xạ để đo thời gian đông máu huyết tương.

- Xét nghiệm APTT: Thời gian phục hồi calci của huyết tương citrat hóa sau khi ủ với một lượng thừa Kaolin( hoạt hóa yếu tố tiếp xúc) và cephalin( thay thế yếu tố 3 tiểu cầu) có trong dung dịch APTT- sp. Giúp đánh giá chính xác các yếu tố khác của đường đông máu nội sinh (yếu tố VIII, IX, XI, XII). Với xét nghiệm này, điều kiện hoạt hóa yếu tố tiếp xúc cũng như số lượng, chất lượng tiểu cầu trong mẫu kiểm tra không ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.

- Xét nghiệm PT: Máu chống đông bằng natri citrat sẽ được phát động quá trình đông máu theo con đường ngoại sinh khi phục hồi calci và có mặt thromboplastine. Dựa vào đặc tính này để khảo sát thời gian đông của huyết tương sau khi cho thừa Thromboplastin calci để đánh giá các yếu tốđông máu đường ngoại sinh( yếu tố: II; V; VII; X)

- Fibrinogen: với một lượng thừa thrombin thời gian đông của mẫu huyết tương pha loãng sẽ tương quan trực tiếp với nồng độ fibrinogen.

II. CHỈ ĐỊNH

- Bệnh nhân làm phẫu thuật, thủ thuật

- Bệnh nhân dùng chất chống đông

- Bệnh nhân nặng theo dõi cấp 1

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ khoa Huyết học – Truyền máu

- Kỹ thuật viên khoa Huyết học – Truyền máu

2. Bệnh phẩm:

- Bệnh phẩm: lấy máu toàn phần: 1,8 ml vào ống chứa sẵn 0.2 ml chất chống đông Tri Na Citrate ( 9NC/3,8%). Tỷ lệ 1 chất chống đông + 9 máu toàn phần, quay li tâm 10 phút, tốc độ 3000 - 3500 vòng/ phút. Sau đó đặt ống  bệnh phẩm vào giá để tiến hành xét nghiệm. Máu thử không được để quá 4 giờ.

3. Phương tiện, hóa chất

Trang thiết bị

+ Máy đông máu ACL TOP 500

+ Pipett: 100- 1000 μl

Sinh phẩm, hóa chất, vật dụng tiêu hao:

+ Recombeplastin 2 G: : bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, khi mở nắp để trong máy 15°C trong vòng 10 ngày                

+ APTT sp HOẶC SynthASil: bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C khi mở nắp để không quá 30 ngày.

+ Fibrinogen C: Pha với 2ml nước cất. Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C : để không quá 8 ngày.

+ Calibration Plasma: : Pha với 1ml nước cất. Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, để  không quá 24 giờ.

+ Normal Control: : Pha với 1ml nước cất. Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, để không quá 8 giờ.

+ D- Dimer: bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, khi mở nắp để trong máy 15°C trong vòng 10 ngày           

+ Cleaning Agent

+ Cleaning Solution

+ Rinse Solution

+ Factor Diluent

+ Normal control

+ D- Dimer control

*Vị trí thuốc thử:

Các vị trí D1-D2 : đặt các dung dịch Calib, Control, Factor Diluent….

Các vị trí S1-S8 để đặt rack bệnh phẩm.

Vị trí đặt hóa chất tại R1-R4( chú ý vị trí 1, 2 trên rack hóa chất có tác dụng là bi khuấy từ vì vậy nên đặt hóa chất PT vào vị trí số 1 hoặc số 2.

Nếu người sử dụng đặt sai vị trí hóa chất máy sẽ báo lỗi và không chạy mẫu bênh phẩm.

Trang bị an toàn

+ Bình đựng dung dịch nước thải

+ Găng tay

4. Hồ sơ bệnh án

Chỉ định xét nghiệm được ghi rõ trong bệnh án; Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Khởi động máy

-  Kiểm tra nguồn điện cắm vào máy.

- Kiểm tra giấy in, hoá chất, Rotor, bình thải, Rotor đã sử dụng.

- Bật công tắc nguồn. Bật máy tính: sau khi máy tính khởi động xong, phần mềm ACL TOP tự động chạy.

- Nhập        Use: dongmau

                  Password: dongmau

- Vào mục: Diagnostic/Priming để chạy rửa máy đầu ngày.

2.Phân tích mẫu:

-  Vào mục Calibration/ Status List.

- Click  đúp vào xét nghiệm cần chạy chuẩn

- Sau đó bấm vào biểu tượng Test Feasibility để xem số lượng xét nghiệm có thể chạy tiếp và xem có thiếu loại dung dịch nào không( máy sẽ đánh dấu màu đỏ), kiểm tra và bổ xung cho đủ.

- Sau đó ấn biểu tượng “ run” để chạy.

- Chạy chuẩn xong nếu không có lỗi gì xuất hiện ta chọn biểu tượng “ V” để xác nhận đường cong chuẩn.

*Chạy QC

- Vào mục QC/  Resuls list

- Click đúp vào xét nghiệm cần chạy QC

- Chọn các xét nghiệm cần chạy QC

- Ấn “ run” để chạy.

- Chạy QC xong nếu ra kết quả nằm trong khoảng giới hạn +- 2SD , thì ta bắt đầu chạy cho bệnh nhân.

* Chạy bệnh nhân

- Sắp xếp tube mẫu máu đã ly tâm, hoặc sampe cup huyết tương nghèo tiểu cầu vào rack bệnh phẩm theo thứ tự và  ghi số thứ tự vị trí mẫu trên Rack bệnh phẩm  lên phiếu. Nhập code vào máy, chỉ định xét nghiệm vào máy xét nghiệm ACL TOP 500 theo chỉ định yêu cầu trên phiếu xét nghiệm.

- Ấn biểu tượng  “cài đặt rack mới”. Đưa rack bệnh phẩm vào đúng vị trí rack bệnh phẩm trên máy  và ấn “run” để hệ thống tự động thực hiện xét nghiệm.

- Trường hợp có mẫu khẩn, kết quả thử nghiệm vượt range, kết quả không phù hợp.Chọn chương trình chạy  mẫu cấp cứu (P) để thực hiện nhanh.

- Trả kết quả như mô tả trong quy trình trả kết quả khoa Huyết học Truyền máu.

Lưu ý: Đợi máy ly tâm ngừng hẳn mới mở nắp. Thao tác cẩn thận khi mở nắp ống máu…Để tránh tạo khí dung và tràn vãi bệnh phẩm ra ngoài.

3. Tắt máy cuối ngày

- Vào sytem/ maitainance thực hiện các thao tác bảo trì có đánh dấu Daily. Click  vào mục Enhance All Probe.

- Vào Instrucment / exit/ ok. Chờ 10 s , sau đó tắt máy tính rồi tắt máy xét nghiệm.

Đổ dịch nước thải và khay thải cuvest.. 

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Đối chiếu giá trị thu được của bệnh nhân với giá trị của Khoảng tham chiếu sinh học

- Nếu giá trị trong Khoảng tham chiếu sinh học: trả kết quả cho bệnh nhân.

- Nếu thấy một hoặc nhiều chỉ số có giá trị bất thường (ngoài khoảng Tham chiếu) thì cần xem xét lại các yếu tố sau: chất lượng mẫu máu, chẩn đoán bệnh, tình trạng máy,

- Cần thì chạy lại, nếu thấy phù hợp trả kết quả bệnh nhân:

 

Chỉ số

Khoảng tham chiếu sinh học

Đơn vị

PT

70- 140

%

INR

0.8- 1.4

 

APTT

26- 36

giây

rAPTT

0,85- 1,2

 

Fibrinogen

2-4

g/l

 

* Biện luận kết quả:

-  PT:

+ Tỷ lệ phức hợp prothrombin bình thường >70%, <70% trong các trường hợp rối loạn đường đông máu ngoại sinh do giảm nồng độ các yếu tố phức hệ prothrombin.

Xét nghiệm này nhạy nhất với sự thiếu hụt prothrombin.

Giảm tổng hợp các yếu tố phức hệ prothrombin thường gặp khi suy giảm tế bào gan, thiếu vitaminK, do tiêu thụ trong đông máu nội mạch rải rác, giảm sợi huyết nặng, đang điều trị chống đông dạng dẫn xuất Coumarin.

-  APTT

+ APTT bình thương là 26- 36 giây. Nếu kết quả kéo dài trên 8-10giây so với chứng được gọi là kéo dài.Nhưng kết quả kéo dài hơn chứng 20 giây mới coi là bệnh lý, đánh giá bằng chỉ số rAPTT (APTT bệnh/ chứng).

üAPTT bình thường: rAPTT = 0,85 -1,2.

üAPTT rút ngắn: rAPTT < 0,85.

üAPTT kéo dài: rAPTT > 1,2.

+ APTT gặp trong trường hợp rối loạn đường đông máu nội sinh do thiếu hụt bẩm sinh yếu tố VIII, IX , XI, XII hoặc mắc phải do tăng tiêu thụ các yếu tố đông máu trong đông máu nội mạch rải rác, có chống đông lưu hành, suy tế bào gan, điều trị thuốc chống đông, heparin…

- Fibrinogen

+ Nồng độ fibrinogen bình thường:2-4g/l.

+ Nồng độ fibrinogen giảm: <2g/l.

+ Nồng độ fibrinogen tăng: >4g/l.

VII . GHI CHÚ, BỔ XUNG

Một số lưu ý khi tiến hành xét nghiệm:

- Kiểm tra kỹ mẫu máu đảm bảo máu không bị đông, máu phải được xét nghiệm trong vòng 4 giờ kể từ khi lấy máu.

- Một số trường hợp bệnh nhân có Triglycerit cao, viêm tụy cấp: huyết tương đục ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.

-  Lưu ý lượng hóa chất, giờ pha hóa chất PT và lượng nước thải trong bình nước thải.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra các sự cố về bơm, ống dây bị hở, ngẽn kim hút,  buồng đo, dòng điện không ổn định… trong khi chạy máy.

(Lượt đọc: 22483)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ