Banner
Banner dưới menu

GÂY MÊ PROPOFOL TRONG NỘI SOI PHẾ QUẢN

(Cập nhật: 15/11/2017)

GÂY MÊ PROPOFOL TRONG NỘI SOI PHẾ QUẢN

I. ĐẠI CƯƠNG

Propofol là một thuốc mê tĩnh mạch có tác dụng khởi phát nhanh và tỉnh cũng nhanh, nó đã được sử dụng rất rộng rãi trong nội soi đường tiêu hóa, hô hấp.

II. ĐÁNH GIÁ TRƯỚC NỘI SOI PHẾ QUẢN (NSPQ)

- Người bệnh phải nhịn ăn, uống ít nhất 6giờ trước khi làm thủ thuật.

- Kiểm soát tốt các bệnh lý nội khoa kèm theo như đái tháo đường, tăng huyết áp.

- Đánh giá toàn trạng người bệnh theo thang điểm ASA

- Đánh giá các yếu tố nguy cơ của đặt nội khí quản khó như thang điểm Mallampati, khoảng cách cằm-giáp, độ há miệng...

Loại trừ các trường hợp:

- Có chống chỉ định của NSPQ nói chung như suy hô hấp, rối loạn đông cầm máu...

- Tuổi ≥ 70

- ASA ≥ 3

- Có nguy cơ của NKQ khó

III. CHUẨNBỊ

Người bệnh trước khi soi phế quản được chuẩn bị:

- Lắp máy theo dõi: Mạch, SpO2, huyết áp, điện tim, nhịp thở. Cài đặt đo huyết áp 3 phút/lần.

- Thở Oxy gọng mũi 4l/phút

- Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại vi

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Gây mê và soi phế quản

- Midazolam 1-2mg tiêm tĩnh mạch.

- Fentanyl 25-50 mcg tiêm tĩnh mạch (thận trọng với những người bệnh già, có bệnh lí phổi).

- Propofol tiêm tĩnh mạch chậm với liều bolus 500mcg/kg, sau đó truyền tĩnh mạch với liều 25-75 mcg/kg/phút để duy trì độ mê phù hợp.

- Tiến hành NSPQ, chú ý gây tê thêm khí - phế quản.

- Dừng truyền Propofol trước khi kết thúc SPQ 2-4 phút.

- Theo dõi sát người bệnh về huyết áp, dấu hiệu ngừng thở, độ mê để xử trí kịp thời.

2. Đánh giá người bệnh sau NSPQ đủ điều kiện để rời phòng soi

- Định hướng được bản thân, nơi chốn, thời gian.

- Các dấu hiệu sinh tồn ổn định

- Đi lại được không cần giúp đỡ (không bắt buộc ở mọi người bệnh).

- Nói được (không bắt buộc ở mọi người bệnh).

- Không đau, không chảy máu.

V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

1. Suy hô hấp

- Hỗ trợ hô hấp theo mức độ .

- Ngừng NSPQ khi người bệnh có suy hô hấp vừa-nặng.

2. Tụt huyết áp

Dự phòng:

- Bù dịch và điện giải trước khi tiến hành thủ thuật.

- Ngừng các thuốc ức chế men chuyển trước NSPQ 01 ngày và thay bằng thuốc chẹn kênh Canxi.

- Giảm liều ở Người bệnh > 55 tuổi.

- Tiêm chậm, có thể chia liều bolus làm 2 liều: khi khởi mê và trước khi qua dây thanh.

Khi có tụt huyết áp:

- Giảm bớt liều Propofol

- Tiêm ephedrine tĩnh mạch

3. Các thang điểm

3.1. Thang điểm ASA

- ASA 1: Tình trạng sức khỏe tốt.

- ASA 2: Có một bệnh nhưng không làm ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh.

- ASA 3: Có một bệnh làm ảnh hưởng tới sinh hoạt của người bệnh (loét dạ dày, tiểu đường, sỏi thận...).

- ASA 4: Có một bệnh nặng đe dọa tính mạng ( COPD, hen phế quản nặng, bệnh van tim...).

- ASA 5: Tình trạng người bệnh quá nặng, hấp hối không có khả năng sống được 24 giờ dù có mổ hoặc không mổ.

3.2. Thang điểm Mallampati

Người bệnh được yêu cầu há miệng, thè lưỡi tối đa khi ngồi thẳng. Tùy theo cấu trúc hầu họng có thể thấy được mà đường thở được phân loại như sau:

· Class 1 - khẩu cái mềm, màn hầu (fauces), lưỡi gà (uvula) và cột màn hầu (pillars) đều được nhìn thấy

· Class 2 - như trên nhưng không thấy cột màn hầu

· Class 3 - chỉ thấy khẩu cái mềm và đáy lưỡi gà

· Class 4 - chỉ thấy khẩu cái cứng

3.3. Thang điểm đánh giá độ mê

Định nghĩa về các độ mê và mê toàn thân của ASA

 

Mê nông

Mê vừa

Mê sâu

Mê toàn thân

Đáp ứng với kích thích

Đáp ứng bình thường với khẩu lệnh

Phản ứng có chủ ý với khẩu lệnh hoặc với kích thích xúc giác

Phản ứng có chủ ý với kích thích lặp lại hoặc kích thích đau

Không thức tỉnh kể cả với kích thích đau

Đường thở

Không bị ảnh hưởng

Không cần hỗ trợ

Có thể cần hỗ trợ

Thường phải hỗ trợ

Thông khí tự nhiên

Không bị ảnh hưởng

Vẫn dung nạp được

Có thể không dung nạp được

Thường không dung nạp

Chức năng tim

Không bị ảnh hưởng

Thường dung nạp được

Thường dung nạp được

Có thể bị suy yếu

 

(Lượt đọc: 4279)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ