Banner
Banner dưới menu

ĐIỀU TRỊ SARCOMA MÔ MỀM (SARCOMA OF SOFT TISSUE)

(Cập nhật: 26/11/2017)

ĐIỀU TRỊ SARCOMA MÔ MỀM (SARCOMA OF SOFT TISSUE)

Điều trị sarcoma mô mềm theo giai đoạn TNM

1. Ung thư chưa di căn hạch và di căn xa (T1,2,3 N0 M0):

          - T1: Cắt rộng u. Nếu G23: tiến hành xạ trị sau mổ bằng máy Co-60 hoặc máy gia tốc với tổng liều 65 Gy, phân liều 2Gy/ngày.

          - T2 di động: Sinh thiết U, nếu là sarcoma mô mềm tiến hành xạ trị chiếu ngoài bằng máy Co-60 hoặc máy gia tốc trước mổ 30 Gy sau đó cắt rộng u, nếu G2,3 tiếp tục xạ trị sau mổ 35 Gy, phân liều 2Gy/ngày.

          - T2 ít di động: tiến hành sinh thiết u, nếu dương tính thì xạ trị trước mổ 30 Gy sau đó phẫu thuật cắt u, nếu diện cắt tiếp cận u phải xạ trị sau mổ 35 Gy, Phân liều 2Gy/ngày.

          - T3: tiến hành sinh thiết u, mô bệnh học là sarcoma mô mềm thì cắt chi, nếu chưa đủ rộng thì xạ trị sau mổ 65 Gy, phân liều 2Gy/ngày.

          - U chảy máu: nếu là T1,2 thì cắt rộng u sau đó xạ trị 65 Gy, phân liều 2Gy/ngày

          - Nếu T3 tiến hành cắt cụt chi, nếu chưa đủ rộng thì xạ trị sau mổ 65 Gy, phân liều 2Gy/ngày.

2. Ung thư di căn hạch (bất kỳ T, N1, M0)

          - T1,2,3 N1 M0: Tiến hành sinh thiết hạch, nếu kết quả mô bệnh học là hạch di căn của SCMM thì phẫu thuật vét hạch sau đó điều trị hóa chất.

3. Ung thư di căn xa (T1,23 N0, 1, M1)

          - Tiến hành sinh thiết u, nếu dương tính thì điều trị hóa chất hoặc điều trị triệu chứng.

          - Nếu u chảy máu tiến hành mổ sạch sẽ sau đó hóa trị liệu hoặc điều trị triệu chứng.

          - Nếu sarcoma mô mềm di căn não ≤3 ổ: xạ phẫu bằng dao gamma quay các tổn thương nhân di căn trên não. Nếu u di căn ≥3 ổ: xạ trị chiếu ngoài toàn não bằng máy gia tốc liều 40 Gy, phân liều 2Gy/ngày.

          - Nếu sarcoma mô mềm di căn xương:

          + Dùng thuốc chống hủy xương pamidronate (pamisol 90mg, aredia 90mg pha trong 250 ml…), acid Zoledronic (Zometa...)

          + Xạ trị chuyển hóa bằng P-32, liều 7-10 mCi... (Strontium-89 hoặc Samarium-153).

          + Xạ trị chiếu ngoài bằng máy xạ trị Co-60 hoặc máy gia tốc.

4. Ung thư tái phát chưa di căn (N0 M0):

          - U di động, tái phát sớm sau xạ trị tiến hành mổ rộng u.

          - U di dộng, tái phát muộn sau xạ trị: xạ trị trước mổ 30 Gy sau đó mổ rộng u rồi xạ trị sau mổ 35 Gy, phân liều 2 Gy/ ngày.

          - U cố định thì cắt cụt chi, nếu chưa đủ rộng tiến hành xạ trị sau mổ 65 Gy, phân liều 2 Gy/ngày.

5. Sarcoma mô mềm trẻ em: tiến hành sinh thiết u sau đó hóa trị rồi mổ lấy u còn lại. Nếu bệnh nhân không có điều kiện hóa trị thì xạ trị sau đó mổ lấy u còn lại.

6. Một số phác đồ hóa chất điều trị Sarcoma mô mềm:

- Phác đồ AI

          Doxorubicin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

          Ifosfamide 5g/m2, truyền tĩnh mạch trong 24h

          Mesna 600mg/m2, truyền tĩnh mạch, trước truyền ifosfamide sau đó 2,5g/m2, truyền tĩnh mạch, pha với 3 lít dịch chảy cùng với ifosfamide và 1,25g/m2 trong 2 lít dịch truyền trong 12h sau dùng ifosfamide.

          Chu kỳ mỗi đợt 21 ngày.

Hoặc

          Doxorubin 30mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

          Ifosfamide 3,75g/m2, truyền tĩnh mạch, 4h, ngày 1,2

          Mesna 750g/m2, truyền tĩnh mạch, trước mỗi đợt ifofamide sau đó 4h và 8h sau truyền ifosfamide.

          Chu kỳ mỗi đợt 21 ngày.

-         Phác đồ CYVADIC

Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Vincristine 1,4 mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Doxorubicin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Dacarbazine 400mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch, ngày 1-3

Chu kỹ mỗi đợt 21 ngày.

-         Phác đồ dùng Doxorubicin đơn thuần:

Doxorubin 75mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Chu kỳ 21 ngày.

-         Phác đồ VAC

Vincristine 2mg/m2, truyền tĩnh mạch, hàng tuần x 12

Actinomycin D 0,075mg/kg, truyền tĩnh mạch, 5 ngày, 3 tháng/đợt x 5 đợt

Cyclophosphamide 2,5mg/kg/ngày, uống trong 2 năm.

(Lượt đọc: 9317)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ