Banner
Banner dưới menu

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT

(Cập nhật: 26/11/2017)

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT

Nguyên tắc chung

-         Tùy theo mỗi giai đoạn nên lựa chọn những phương pháp điều trị thích hợp.

-         Giai đoạn khu trú: Phương pháp điều trị được lựa chọn là : Phẫu thuật hoặc tia xạ kết hợp nội tiết.

-         Giai đoạn muộn: điều trị nội tiết, điều trị hóa chất khi nội tiết thất bại.

Một số phương pháp điều trị.

Phẫu thuật:

-         Nguyên tắc: Cắt toàn bộ tuyến tiền liệt + túi tinh, bóng ống dẫn tinh + vét hạch chậu.

-         Phương pháp:

           + Phẫu thuật mở: qua đường sau xương mu hoặc qua tầng sinh môn.

           + Phẫu thuật nội soi.

Xạ trị:

Xạ trị chiếu ngoài.

-         Chỉ định

            + Nguy cơ thấp, mong đợi sống > 10 năm: Xạ trị đơn thuần.

            + Nguy cơ trung bình: xạ trị chiếu ngoài ± xạ trị áp sát ± nội tiết.

            + Nguy cơ cao: xạ trị chiếu ngoài + Nội tiết.

            + Nguy cơ rất cao: xạ trị chiếu ngoài + Nội tiết.

-         Kỹ thuật: 3 D-CRT hoặc IMRT (Intensity Modulated Radiation Therapy)

-         Thiết bị: máy gia tốc tuyến tính

-         Liều lượng:

           + Nguy cơ thấp: 75,6 Gy-79 Gytrong 36-41 buổi vào tuyến tiền liệt ± túi tinh. Không xạ trị tiểu khung

           + Nguy cơ trung bình, cao: 78-80 Gy.

           + Nguy cơ trung bình: có thể xạ trị hạch hậu.

           + Nguy cơ cao: xạ trị hạch hậu.

Cấy hạt phóng xạ điều trị ung thư tuyến tiền liệt.

-         Chỉ định:

           + Nguy cơ thấp: Cấy hạt phóng xạ đơn thuần.

           + Nguy cơ trung bình: Cấy hạt phóng xạ + xạ trị chiếu ngoài (40-50 Gy), có thể kết hợp điều trị nội tiết (4-6 tháng).

-         Liều xạ trị:

           + Cấy hạt phóng xạ với Iode-125 liều 145 Gy và Palladium-103 liều 125 Gy.

           + Cấy hạt phóng xạ sau khi xạ trị chiếu ngoài 40-50 Gy: với Iode-125 liều 110 Gy và Palladium-103 liều 100 Gy.

Điều trị nội tiết:

-         Chỉ định:

           + Giai đoạn tiến triển tại chỗ: T3,4

           + Di căn hạch: N1

           + Di căn xa

·        Một số phác đồ điều trị nội tiết.

-         Thuốc giống với Luteinizing hormone-releasing hormone (LH-RH) và giống với gona-dotropin-releasing hormone (GnRH).

Goserlin acetate (Zoladex) 3,6 mg/lọ, 1 lọ tiêm dưới da bụng chậm. Nhắc lại mỗi đợt sau 28 ngày.

Triptoreline (Diphereline) 3,75 mg, tiêm bắp mỗi 4 tuần.

-         Phác đồ Leupolide (Tác dụng tương tự nhưng mạnh hơn GnRH).

·        Leupolide 1mg/1 lọ, tiêm dưới da bụng 1 lọ/ngày, tiêm hàng ngày.

·        Hoặc Leupolide 3,5mg – 7,5mg, tiêm bắp chậm hàng tháng.

Hoặc Leupolide 11,25 và 22,5 mg, TB cho mỗi 3 tháng và 30mg cho mỗi 4 tháng.

-         Thuốc “Non-steroid” antidrogens.

·        Phác đồ Biclutamide (anti androgens):

 - Casodex 50mg, uống hằng ngày.

●   Phác đồ Flutamide (anti androgens):

  -     Flutamide 250mg, uống, 3 lần/ngày.

●    Phác đồ Nilutamide (anti androgens):

  -     Nilandron 300mg uống hàng ngày trong 30 ngày sau 150mg, uống hàng ngày.

 

Điều trị bằng hóa chất.

-         Chỉ định:

           + Kháng với điều trị nội tiết (điều trị nội tiết thất bại).

           + Nếu dựa vào PSA : PSA tăng sau 2 lần thử liên tiếp so với 1 giá trị đối chiếu trước đó PSA trước điều trị > 5ng/ml

·        Một số phác đồ cụ thể: Phác đồ có docetaxel được chứng minh là có hiệu quả cao nhất, là sự lựa chon bước 1 hiện nay.

-         Phác đồ Cyclophosphamide (uống)

Cyclophosphamide 150mg, uống ngày 1-14

Chu kỳ mỗi đợt 28 ngày.

-         Phác đồ Doxorubicin đơn thuần.

Doxorubicin 60 mg/m2, truyền tĩnh mạch, hàng tuần.

-         Phác đồ 5 FU đơn thuần.

5 Fluororacil 500mg/m2, truyền tĩnh mạch, hàng tuần.

-    Phác đồ Methotrexate đơn thuần.

Methotrexate 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, hàng tuần.

-         Phác đồ Cisplatin đơn thuần.

Cisplatin 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, 3 tuần/lần.

-         Phác đồ Doxorubicine + Cyclophosphamide.

-         Doxorubicine 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1.

-         Cyclophosphamide 1200mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1.

-         Phác đồ Mitoxantrone + prednisone.

-         Mitoxantrone 12mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

-         Prednisone 5mg hàng ngày.

Chu kỳ 3 tuần.

-         Phác đồ Docetaxel + prednisone.

-         Docataxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

-         Prednisone 5mg, uống hàng ngày.

Chu kỳ 3 tuần

 

Điều trị ung thư tuyến tiền liệt thất bại với điều trị nội tiết, điều trị hóa chất

-         Chỉ định: Bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn mà bênh đang tiến triển trong khi hoặc sau một đợt hóa trị có chứa docetaxel.

Bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt đã cắt tinh hoàn (ngoại khoa, nội tiết) tiếp tục tiến triển di căn sau điều trị hóa chất:

-         Abiraterone acetate (Zytiga) 250mg x 4 viên/ngày.

-         Prednisolone (prednisone) 10mg/ngày.

(Lượt đọc: 4338)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ