VIÊM TUYẾN NƢỚ C BỌ T MANG TAI MẠ N TÍNH
(Cập nhật: 26/11/2017)
VIÊM TUYẾN NƢỚ C BỌ T MANG TAI MẠ N TÍNH
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm tuyến nƣớc bọ t mạn tính là loại viêm tuyến nƣớc bọ t thƣờng gặp ở ngƣời
lớn do nhiều nguyên nhân,hay gặp nhất là do vi khuẩn.
II. NGUYÊN NHÂN
- Vi khuẩn.
- Sỏi tuyến mang tai.
- Bệnh có thể đƣợ c coi là biến chƣ́ng củ a nhƣ̃ng tổn thƣơng tái phát do phản
xạ, dị ứng, nộ i tiết củ a tuyến nƣớc bọ t.
- Do những thâm nhiễm nguyên thủy tuyến mang tai củ a hộ i chƣ́ng Sjogren.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và tính
chất dịch tễ.
1.1. Lâm sàng
a.Ngoài miệng
- Thƣờng chỉ biểu hiện khi có đợ t bán cấp: sƣng, tƣ́ c tuyến mang tai 1 hoặ c cả
2 bên, đau nhiều.
- Giƣ̃a 2 đợ t sƣng, tuyến mang tai chỉ hơi to hơn bình thƣờng, sờ chắc, không
đau.
- Bệnh nhân chủ yếu thấy khó chịu nhất là lúc sáng dậy , nƣớc bọ t hơi mặn
trong miệng.
- Tình trạng trên kéo dài khoảng 1 - 2 tuần, có điều trị hay không cũng hết dần.
Sau vài tháng sƣng đau trở lại.
b.Trong miệng
- Lỗ ống Stenon sƣng đỏ.
- Xoa nắn tuyến có mủ loãng hoặc nhƣ̃ng sợ i nhầy mủ , chƣ́ a phế cầu, tụ cầu và
liên cầu khuẩn chảy theo lỗ ống Stenon vào miệng.
1.2. Cận lâm sàng
Hình ảnh Xquang có tiêm thuốc cản quang
- Ống Stenon giãn to, đƣờng kính không đều, chỗ phình, chỗ chít hẹp.
- Nhƣ̃ng ống nhỏ trong nhu mô có thể thấy rõ, có những ổ đọng thuốc trong
nang tuyến phình ra.
2 Chẩn đoán phân biệt
Viêm tuyến nƣớc bọt mang tai do virus (quai bị): dựa vào dấu hiệu không có
mủ chảy ra ở lỗ ống Steno và tính chất dịch tễ.
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Nâng cao thể trạng.
- Chống bội nhiễm.
- Nghỉ ngơi, hạn chế vận động.
2. Điều trị cụ thể
2.1. Điều trị nội khoa:
a. Chỉ định: Khi tuyến chƣa xơ hóa.
b. Điều trị bằng cách bơm rửa tuyến bằng thuốc kháng sinh, chống viêm, nƣớc muối
sinh lý.
2.2. Điều trị ngoại khoa
a. Chỉ định: Khi tuyến xơ hóa, không còn chức năng.
b. Điều trị bằng phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến mang tai, bảo tồn thần kinh VII.
- Kỹ thuật
+ Vô cảm.
+ Rạch da theo đƣờng Redon vùng mang tai.
+ Bóc tách bộc lộ thần kinh VII.
+ Cắt toàn bộ tuyến mang tai.
+ Kiểm soát vùng phẫu thuật
+ Đặt dẫn lƣu kín.
+ Khâu phục hồi.
+ Kháng sinh.
V.TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
1. Tiên lƣợng
Nếu phát hiện sớm, điều trị nội khoa sẽ cho kết quả tốt.
2. Biến chứng
- Áp xe tuyến mang tai
- Viêm tấy lan tỏa.
VI. PHÒNG BỆNH
Khám chuyên khoa răng hàm mặt định kỳ để phát hiện viêm tuyến mang tai
sớm và điều trị kịp thời.
(Lượt đọc: 5644)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều