Banner
Banner dưới menu

SAI KHỚP CẮN LOẠI III DO KÉM PHÁT TRIỂN XƯƠNG HÀM TRÊN

(Cập nhật: 26/11/2017)

SAI KHỚP CẮN LOẠI III DO KÉM PHÁT TRIỂN XƯƠNG HÀM TRÊN

I.      ĐỊNH NGHĨA

-         Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của rănghàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía xa so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, xương hàm trên lùi phía sau so với cấu trúc nền sọ, xương hàm dưới ở vị trí bình thường.

II.   CHẨN ĐOÁN

1.     Chẩn đoán xác định

-         Lâm sàng

o   Ngoài mặt: Bệnh nhân có kiểu mặt lõm.

o   Trong miệng

-         Toàn bộ cung răng trên lùi ra phía sau so với hàm dưới.

-         Các răng trước

+ Có khớp cắn ngược.

+ Răng cửa trên ngả về phía môi

+ Răng cửa dưới ngả lưỡi.

-         Tương quan răng hàm lớn thứ nhất hai hàm: loại III.

-         Tương quan răng nanh hai hàm: loại III.

-         Có thể có cắn chéo vùng răng sau.

-         Có thể có cắn hở.

-         Có thể có các lệch lạc răng khác.

-         Cận lâm sàng

o   Mẫu hàm thạch cao: Tương quan răng hàm lớn thứ nhất và răng nanh: loại III.Độ cắn chìa âm.

o   X quang

Phim sọ nghiêng (Cephalometrics)

+ Tương quan xương hai hàm loại III.

+ Số đo góc SNA: nhỏ hơn giá trị bình thường.

+ Số đo góc SNB có giá trị bình thường.

+ Số đo góc ANB: có giá trị âm.

+ Chỉ số Wits: giảm.

+ Chỉ số A-Nperp: giảm.

+ Chỉ số Pog-Nperp: bình thường.

+ Số đo góc răng cửa hàm trên với mặt phẳng khẩu cái: có giá trị lớn hơn bìnhthường.

+ Số đo góc răng cửa dưới với mặt phẳng hàm dưới: nhỏ hơn giá trị bìnhthường.

2.     Chẩn đoán phân biệt

-         Sai khớp cắn loại III quá phát xương hàm dưới: phân biệt dựa vào các triệu chứng lâm sàng và X quang.

III.           ĐIỀU TRỊ

1.     Nguyên tắc

-         Tạo lập lại tương quan hai hàm, lý tưởng nhất là tương quan xương loại I vàkhớp cắn loại I cả răng hàm lớn và răng nanh, nếu không thì ít nhất phải đạt đượctương quan răng nanh loại I.

-         Cải thiện về thẩm mỹ.

-         Đảm bảo độ ổn định.

2.     Điều trị cụ thể

a.     Bệnh nhân đang trong thời kỳ tăng trưởng

-         Can thiệp kích thích tăng trưởng xương hàm trên ra trước bằng khí cụ Facemask:

-         Khí cụ ngoài mặt tựa vào trán và cằm để kéo và kích thích xương hàm trêntăng trưởng ra trước.

-         Lực kéo là 300-500g mỗi bên.

-         Phối hợp dùng ốc nong để nong rộng hàm nếu có hẹp hàm trên.

-         Thời gian đeo: khoảng 14 giờ /ngày và kéo dài từ 6 tháng đến 12 tháng.

b.      Bệnh nhân hết thời kỳ tăng trưởng

-         Can thiệp nắn chỉnh răng bù trừ bằng khí cụ gắn chặt

+ Có thể nhổ bớt răng: thường nhổ răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên và rănghàm nhỏ thứ nhất hàm dưới.

+ Gắn mắc cài hai hàm.

+ Đi dây cung thích hợp.

+ Dịch chuyển các răng để có được tương quan hai hàm ở mức tối ưu. Có thểphối hợp sử dụng chun liên hàm loại III.

-         Can thiệp phẫu thuật chỉnh hình xương: Trong các trường hợp kém phát triểnxương hàm trên nặng không thể điều trị bù trừ bằng nắn chỉnh răng đơn thuần được thì phải kết hợp chỉnh hình xương hàm trên.

-         Hoàn thiện.

-         Duy trì kết quả điều trị.

IV.           TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

1.     Tiên lượng

-         Sai khớp cắn loại III do kém phát triển xương hàm trên là loại sai khớp cắnnặng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng và thẩm mỹ.

-         Nếu điều trị kịp thời và đúng phác đồ trên thì sẽ có kết quả tốt.

2.     Biến chứng

-         Sang chấn răng và mô quanh răng.

-         Đau khớp thái dương hàm.

-         Rối loạn chức năng khớp thái dương hàm.

V.   PHÒNG BỆNH

-         Khám răng miệng định kỳ để phát hiện các lệch lạc sớm,theo dõi sự tăng trưởngcủa xương và điều trị kịp thời.

(Lượt đọc: 5931)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ