Banner
Banner dưới menu

PHẪU THUẬT TÚI THỪA ZENKER

(Cập nhật: 27/11/2017)

PHẪU THUẬT TÚI THỪA ZENKER

I. ĐẠI CƯƠNG

Túi thừa Zenker là những túi thoát vị xuất phát ở vùng hạ họng nằm giữa cơ siết họng và cơ nhẫn hầu (tam giác Killian). Điều trị túi thừa có thể là cắt túi thừa, cắt vách túi thừa thực quản qua nội soi hoặc treo túi thừa lên vị trí cao hơn vị trí cũ để tránh ứ đọng. Các phẫu thuật này có thể kèm thêm phẫu thuật cắt cơ siết họng.

II. CHỈ ĐỊNH

Túi thừa Zenker chỉ can thiệp phẫu thuật khi có biểu hiện triệu chứng.

- Các tổn thương nhỏ (< 2 cm) ít cần can thiệp phẫu thuật có thể điều trị bằng cắt cơ nhẫn hầu có hoặc không có kèm theo thủ thuật xâm lấn.

- Các tổn thương mức trung bình và lớn (2 - 6 cm) thì phương pháp điều trị tốt nhất mổ hở cắt túi thừa kèm với cắt cơ nhẫn hầu hoặc cắt túi thừa qua nội soi.

- Các tổn thương rất lớn (> 6 cm), phương pháp điều trị tốt nhất là cắt túi thừa kèm với cắt cơ nhẫn hầu hoặc khâu thắt túi với cắt cơ nhẫn hầu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh có các bệnh lý nội khoa nặng không chịu đựng nổi cuộc phẫu thuật và các bệnh lý kèm theo như bệnh Parkinson.

- Hạn chế dùng phương pháp nội soi ở những người bệnh khít hàm hoặc cứng khớp cổ.

- Đang viêm túi thừa.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Các bác sĩ chuyên khoa Tai Mũi Họng từ chuyên khoa I trở lên được đào tạo về phẫu thuật Đầu Cổ.

2. Phương tiện

- Bộ dụng cụ phẫu thuật cổ.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi ống mềm.

- Bộ soi treo túi thừa.

- Kẹp (stapler).

3. Phương pháp

Nên thực hiện phẫu thuật dưới gây mê toàn thân.

4. Người bệnh

4.1. Cận lâm sàng

- Khám và nội soi tai, mũi, họng, làm xét nghiệm đầy đủ:

+ Công thức máu, đông máu cơ bản.

+ Sinh hóa máu gồm đường huyết, chức năng gan, chức năng thận.

- Xquang thực quản (uống Barrium).

- Nội soi họng thực quản ống mềm.

- Manometry: giúp xác định bệnh học của túi thừa và ít khi thực hiện trên những người bệnh được chẩn đoán xác định túi thừa Zenker.

4.2. Chuẩn bị người bệnh

- Khám trước mổ: bác sĩ gây mê hồi sức.

- Giải thích cho người bệnh và người thân về cách thức phẫu thuật, tai biến có thể xảy ra.

- Phải điều trị viêm nhiễm ở túi thừa trước và hút các chất ứ đọng qua nội soi thực quản.

- Người bệnh được chỉ dẫn một chế độ ăn lỏng hai ngày trước mổ để cho túi thừa trống.

5. Hồ sơ bệnh án: theo như quy định chung.

6. Chọn phương pháp điều trị phẫu thuật

- Mổ hở:

+ Chỉ cắt cơ nhẫn hầu.

+ Cắt túi thừa cắt cơ nhẫn hầu.

+ Treo túi + cắt cơ nhẫn hầu.

- Mổ nội soi:

+ Cắt bằng nhiệt (monopolar).

+ Cắt bằng laser.

+ Dùng kẹp (stapler).

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Vô cảm

Phẫu thuật dưới sự gây mê toàn thân qua đường tự nhiên.

4. Tư thế

Người bệnh nằm ngửa trên bàn mổ, được gối vai để cổ thẳng.

5. Kỹ thuật

5.1. Phương pháp mổ hở

+ Rạch da bờ trước cơ ức đòn chũm hoặc đường ngang cổ cách xương đòn 2-3 khoát ngón tay.

+ Vén cơ ức đòn chùm ra ngoài (xa đường giữa) và cắt cơ vai móng (cột 2 đầu bằng silk 1.0).

+ Bộc lộ rõ mạc bao khí quản, thực quản và tuyến giáp ở phía trong bao cảnh. Dùng kéo Metzenbaum cắt mạc này.

+ Bóc tách từng lớp nhìn thấy mặt sau của thực quản và họng. Nếu có dính do viêm nhiễm và khó phân biệt cấu trúc, thì dùng một ống cao su đặt xuống thực quản và bơm nhẹ nhàng không khí hoặc nước (50 ml) để làm căng phồng túi thừa.

+ Tách túi thừa ra khỏi vùng cổ và di động.

+ Cẩn thận dây thần kinh hồi quy và sau đó thắt túi thừa.

+ Có thể cắt cơ nhẫn hầu (tùy theo kích thước của túi thừa).

+ Nhiều phẫu thuật viên bây giờ đặt một endostapler GIA hoặc TA qua cổ của túi thừa sau đó cắt ngang qua túi.

+ Khâu treo bằng chi Vicryl hoặc silk ở vị trí 3 giờ và 9 giờ, sau đó cắt túi bằng dao.

+ Đặt ống Levin vào thực quản để khi đóng tránh làm hẹp lòng.

+ Khâu thực quản 2 lớp, lớp niêm mạc phía trong thực quản khâu mũi đơn với chỉ tan chậm 4.0 và nút chỉ ra ngoài.

+ Khâu lớp ngoài giữa cơ siết họng dưới và cơ nhẫn hầu bằng chỉ 4.0.

+ Đặt ống dẫn lưu.

+ Khâu cơ vai móng và cơ bám da cổ bằng chỉ 2.0.

+ Khâu dưới da.

5.2. Mổ nội soi

Các bước phẫu thuật qua nội soi.

Soi treo, qua nội soi nhìn thấy rõ hành giữa túi thừa và thực quản.

Qua nội soi dùng laser hoặc kẹp (stapler) hoặc cắt đốt bằng monopolar để cắt vách giữa túi thừa và thực quản (cắt cơ nhẫn hầu).

Cầm máu

VI. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC SAU MỔ

1. Mổ hở

- Dùng kháng sinh sau mổ.

- Người bệnh không ăn bằng miệng ít nhất là 3 ngày, nuôi ăn qua ống Levin và dịch truyền.

- Thường rút dẫn lưu cổ vào ngày thứ 2.

- Khi người bệnh ăn bằng miệng (ăn từ lỏng đến đặc).

- Chăm sóc vết thương.

2. Mổ nội soi

- Dùng kháng sinh trong 24 giờ đầu.

- Theo dõi chảy máu trong 24 giờ đầu.

- Người bệnh ăn từ lỏng cho đến đặc.

VII. TAI BIẾN

- Viêm phổi hít và tất cả các biến chứng của viêm phổi.

- Ung thư của túi thừa.

- Loét và chảy máu của túi thừa (chú ý người bệnh dùng aspirin kéo dài).

- Thủng túi thừa:

+ Tràn khí trung thất.

+ Viêm trung thất.

- Tai biến phẫu thuật: chảy máu, thủng vào trung thất, tổn thương thần kinh.

 

 

(Lượt đọc: 3688)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ