TRUYỀN PULSE THERAPY CORTICOID
(Cập nhật: 15/11/2017)
TRUYỀN PULSE THERAPY CORTICOID
I. ĐỊNH NGHĨA
Pulse therapy corticoid là cách dùng corticoid đường tĩnh mạch liều cao trong một thời gian rất ngắn.
II. CHỈ ĐỊNH
Các bệnh nội khoa:
- Bệnh Lupus: Thể tiến triển nặng, không đáp ứng với phương pháp thông thường, tổn thương thận nặng.
- Viêm đa khớp dạng thấp không đáp ứng với điều trị thông thường.
- Bệnh Sarcoidose nặng.
- Một số bệnh khác như: Viêm da đa cơ, viêm nút quanh động mạch, hội chứng Cogan.
Các bệnh thận:
- Ghép thận.
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh.
- Hội chứng thận hư tổn thương tối thiểu.
- Hội chứng Goodpasture.
Các bệnh hô hấp:
- Xơ phổi vô căn.
- Hen ác tính.
- Hội chứng suy hô hấp người lớn.
Các bệnh khác:
- Nhồi máu cơ tim.
- Shock nhiễm trùng huyết.
- Xơ hóa dạng ổ.
- Hóa trị liệu không hấp thu qua đường tiêu hóa
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Loãng xương.
- Bệnh cơ do corticoid.
- Rối loạn tâm thần.
- Đang mắc các bệnh nhiễm trùng, bệnh truyền nhiễm.
- Tăng nhãn áp.
- Khối máu đông, tắc mạch tái phát.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sĩ và kỹ thuật viên
2. Dụng cụ
- Hộp chống sốc, phương tiện cấp cứu
- Bơm tiêm, dây truyền, thuốc corticoid, dung dịch pha thuốc (Natriclorid 0,9%; Glucose 5%)
- Bông vô trùng & cồn sát trùng, dây garo
- Sổ sách ghi chép theo dõi cho bệnh nhân.
3. Người bệnh
- Phải được tư vấn trước khi thực hiện quy trình điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Mỗi người bệnh có phiếu theo dõi riêng.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
- Kiểm tra các thông tin về bệnh nhân, các xét nghiệm huyết học, sinh hóa, chỉ định dùng thuốc…
- Ghi chép phiếu theo dõi.
2. Thực hiện
- Thuốc hay dùng là Solumedrol. Liều thông thường 1-2g (khoảng 20mg/kg) pha cùng 120ml hoặc 250ml dung dịch glucose 5% hay natriclorua 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Không được truyền quá nhanh, dưới 30 phút.
- Mỗi đợt điều trị từ 1-3 ngày. Có thể dùng một đợt hay nhiều đợt tùy theo bệnh và tiến triển của bệnh
- Khi truyền cần theo dõi sát huyết áp, nhịp tim, tốt nhất là bằng monitoring trong 24h. Xét nghiệm điện giải đồ, sinh hóa máu trước và sau khi truyền
VI. THEO DÕI
Có thể gây rối loạn nhịp tim do thay đổi nồng độ kali trong máu. Các yếu tố làm tăng nguy cơ này bao gồm việc dùng lợi tiểu, truyền thuốc quá nhanh. Vì vậy khi dùng Bolus phải theo dõi điện tim trong 24 giờ.
Các tác dụng ngoại ý khác: Mọi tác dụng phụ đều có thể gặp. Hay thấy là đau đầu, đau khớp, viêm khớp. Tuy nhiên các biến chứng ít hơn so với cách dùng thông thường
(Lượt đọc: 10347)
Tin tức liên quan
- TRUYỀN IVIg
- TRUYỀN CYCLOPHOSPHAMIDE PULSE THERAPY
- TEST NỘI BÌ CHẬM ĐẶC HIỆU VỚI VACXIN, HUYẾT THANH
- TEST NỘI BÌ CHẬM ĐẶC HIỆU VỚI THUỐC
- TEST NỘI BÌ NHANH ĐẶC HIỆU VỚI VACXIN, HUYẾT THANH
- TEST NỘI BÌ NHANH ĐẶC HIỆU VỚI THUỐC
- TEST ÁP BÌ ĐẶC HIỆU VỚI MỸ PHẨM
- TEST ÁP BÌ ĐẶC HIỆU VỚI THUỐC
- CHĂM SÓC QUẤN ƯỚT CHO BỆNH NHÂN CHÀM
- KỸ THUẬT SINH THIẾT DA
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều