Banner
Banner dưới menu

SINH THIẾT U DƯỚI DA VÀ CÂN CƠ

SINH THIẾT U DƯỚI DA VÀ CÂN CƠ

I.            ĐỊNH NGHĨA

Sinh thiết u dưới da và cân cơ là thủ thuật nhằm lấy một phần hoặc toàn bộ tổ chức u dưới da hay cân, cơ để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định bệnh.

   II.            CHỈ ĐỊNH

-  Các khối u hay thương tổn dưới da (kén sán, u xơ, u mỡ,...)

-  Các bệnh cân cơ: viêm bì cơ, viêm đa cơ, u cơ.

III.            CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không

IV.            CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

-         Bác sĩ: 1 người

-         Điều dưỡng viên: 1  người

2.     Dụng cụ

-         Bàn dụng cụ.

-         Dao điện (để cầm máu).

-         Bộ dụng cụ vô khuẩn bao gồm:

o   Dao: số 10 hay số 15.

o   Kẹp phẫu tích: 1 cái

o   Kìm cặp kim: 1 cái

o   Kéo: 1 cái

o   Móc Gillies: 2 chiếc

-         Thuốc và vật tư tiêu hao:

o   Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%.

o   Dung dịch nước NaCl 9%.

o   Thuốc tê: xylocain 1% (1-2 ống).

o   Gạc vô khuẩn: 1 gói

o   Bơm tiêm 5ml: 1 cái

o   Chỉ khâu: 1 sợi bằng chỉ không tiêu nylon hoặc bằng ethylon 4.0 hay 5.0; Chỉ tiêu Vicryl 4.0.

o   Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 1 cái

o   Găng vô khuẩn: 1 đôi

o   Giá để ống xét nghiệm.

o   ống đựng bệnh phẩm (có formol 10%).

o   Bút vẽ không xóa.

3.     Người bệnh

Tư vấn và giải thích cho người bệnh:

-         Tình trạng bệnh.

-         Sự cần thiết phải làm sinh thiết.

-         Các bước thực hiện.

-         Các biến chứng không mong muốn có thể xảy ra.

-         Thời gian trả kết quả.

-         Kiểm tra.

-         Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê như lidocain,  xylocain.

-         Các bệnh rối loạn đông máu.

-         Sử dụng các thuốc chống đông.

-         Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.

-         Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh.

-         Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật.

4.     Hồ sơ bệnh án

-         Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm.

-         Các thuốc đã dùng.

-         Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông.

   V.            CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Nơi thực hiện thủ thuật: Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu.

2.     Chuẩn bị người bệnh

-         Lựa chọn thương tổn cắt sinh thiết.

-         Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.

-         Bộc lộ rộng nơi cắt sinh thiết.

3.     Người thực hiện: Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.

4.     Tiến hành thủ thuật

-         Dùng bút vẽ đánh dấu vị trí thương tổn nhất là các thương tổn sâu dưới da di động.

-         Sát khuẩn da vùng cắt sinh thiết.

-         Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.

-         Gây tê tại chỗ.

-         Tiến hành sinh thiết:

-         Dùng dao phẫu thuật rạch da dài 2cm.

-         Người phụ dùng móc Gillies mở rộng vết mổ.

-         Bộc lộ tổ chức cần sinh thiết (u dưới da, cân cơ).

-         Phẫu thuật lấy một phần tổ chức nếu thương tổn lớn. Mảnh sinh thiết cần đủ lớn để có thể làm mô bệnh học, ít nhất với kích thước 3 x 4mm.

Lưu ý:

-         Trường hợp khối u nhỏ từ 0,5- 1cm, có thể phẫu tích lấy toàn bộ thương tổn.

-         Cho mảnh sinh thiết vào ống đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bệnh như trong phiếu xét nghiệm bằng bút không xóa.

-         Kiểm tra cầm máu: nếu chảy máu, cầm máu bằng dao điện.

-         Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.

-         Lau sạch thương tổn bằng dung dịch nước NaCl 9%.

-         Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn.

VI.            THEO DÕI

-         Để người bệnh nằm tại chỗ từ 5 đến 10 phút. Cho người bệnh về giường nếu không có biểu hiện gì bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn.

-         Thay băng hàng ngày.

-         Cắt chỉ sau 7 ngày đối với sinh thiết da.

VII.            XỬ TRÍ TAI BIẾN

Choáng phản vệ:

-         Cho người bệnh nằm đầu thấp.

-         Cởi bỏ quần áo chật.

-         Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, nhịp tim, sắc mặt, tình trạng tri giác.

-         Ngậm kẹo.

-         Cho người bệnh uống nước trà đường pha loãng.

-         Sau 5 đến 10 phút tình trạng người bệnh không cải thiện, chuyển cấp cứu ngay.

(Lượt đọc: 3821)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ