Banner
Banner dưới menu

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THOÁI HÓA KHỚP

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THOÁI HÓA KHỚP

I.   ĐẠICƯƠNG

-   Thoái hoá khớp là bệnh thoái hoá loạn dưỡng của khớp, biểu hiện sớm nhất ở sụn khớp sau đó có biến đổi ở bề mặt khớp và hình thành các gai xương, khe khớp hẹp cuối cùng dẫn đến biến dạng khớp. Đây là một bệnh tiến triển chậmnhưnggâytổnthươngtoànbộkhớp.Viêmmànghoạtdịchlàbiểuhiệnthứ phát do những biến đổi thoái hoá của sụnkhớp.

-    Thoái hóa khớp là bệnh mạn tính, xảy ra ở mọi chủng tộc, mọi thành phần của xã hội, ở tất cả các nước.Thống kê của WHO (2005) trong 0,3 - 0,5% dân số bị bệnh lý khớp thì hơn 20% bị thoái hóa khớp. Ở Mỹ trên 21 triệu ngƣời bị thoái hóa khớp trong đó 80% người trên 55 tuổi, > 50% người trên 65 tuổi và 100% người trên 70 tuổi có biểu hiện thoái hóa khớp trên phim chụp XQ ít nhất 1 khớp. Ở Pháp thoái hóa khớp chiếm 28% bệnh lý xương khớp. Việt Nam bệnh nhânbịthoáihóakhớpchiếm10,41%cácbệnhvềxươngkhớp.

-   Trước 45 tuổi tỷ lệ nam nữ bị bệnh ngang nhau, sau 45 tuổi phụ nữ bị nhiều hơn nam giới (1,5-2/1). Có nhiều nguyên nhân, thường gặp nhất là hậu quảcủaquátrìnhtíchtuổivàsựchịulựctácđộngthườngxuyênlênkhớp

II.   CHẨNĐOÁN

1.  Các công việc của chẩnđoán

1.1.  Hỏi bệnh: Đau thường xuất hiện sớm ở các khớp lớn đặc biệt là các khớp chịu lực với tính chất đau âm ỉ, có thể có những cơn đau cấp ở khớp, đau tăng khi vận động, giảm khi nghỉ và về đêm, đau có thể diễn biến từng đợt hay kéo dài liêntục.

1.2.  Khámlâmsàngvàlượnggiáchứcnăng

-    Dấu hiệu “phá rỉ khớp”: cứng khớp buổi sáng kéo dài dưới 30 phút, bệnhnhânphảivậnđộngmộtlúccửđộngmớitrởlạibìnhthường

-    Tiếng động bất thường khi cử động khớp: lạo xạo, lục cục, lắc rắc…, hạn chế vận động ở các khớp tổn thương. Giới hạn vận động do gai xương, do mặt sụn không trơn nhẵn, hoặc co cứng cơ cạnh khớp. Kẹt khớp khi cử động có thể là do vỡ sụn chêm, bong các mảnh sụn vào trong ổkhớp.

-   Biếndạngcáckhớp,lệchtrụckhớp,chồixươngquanhkhớp.

1.3.  Chỉ định xét nghiệm cận lâmsàng

-   Xét nghiệm máu không có hội chứngviêm

         -Dịch khớp thường không màu, trong, độ nhớt bình thường hoặc giảm nhẹ, protein và tế bàothấp.

-  XQuangquyước:hẹpkhekhớp,đặcxươngdướisụn,chồixương,gaixương.

2.  Chẩn đoán xácđịnh

Chẩn đoán dựa trên triệu chứng lâm sàng tại chỗ, XQ và xét nghiệm máu cóbilanviêmâmtính,cácdấuhiệutoànthânthườngbìnhthường.Thườngchẩn đoán thoái hóa khớp là chẩn đoán loại trừ vì hình ảnh XQ luôn tồn tại ở người lớntuổinhưngđaukhớpcóthểlàtriệuchứngcủarấtnhiềubệnh.

Tiêu chuẩn chẩn đoán Hội thấp khớp học Hoa kỳ ACR 1991 cho thoái  hóa khớpgối:

 

Lâm sàng, XQ, xét nghiệm

Lâm sàng đơn thuần

1 Đau khớp

1. Đau khớp

2. Gai xương ở rìa khớp

2. Lạo xạo khi cử động

3. Dịch khớp là dịch thoái hóa

3. Cứng khớp dưới 30 phút

4. Tuổi > 40

4. Tuổi trên 38

5. Cứng khớp dưới 30 phút

5. Sờ thấy phì đại xương

6. Lạo xạo khi cử động

 

Chẩn đoán xác định khi có 1,2 hoặc 1,3,5,6 hoặc 1,4,5,6

Chẩn  đoán  xác   định  khi   có 1,2,3,4 hoặc 1,2,5 hoặc1,4,5.

 

 

 

 

       3.Chẩn đoán phânbiệt

        -Viêm khớp dạng thấp thể một khớp hay thể nhiềukhớp

        -Viêm cột sống dínhkhớp

        -BệnhGút.

      4.Chẩnđoánnguyênnhân:doquátrìnhtíchtuổihaydochấnthương khớp

  III.PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀUTRỊ

      1.Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị

             Thoái hóa khớp gây đau và biến đổi cấu trúc khớp dẫn đến tàn phế làm

       ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, là gánh nặng cho kinh tế gia đình và xã hội

Thoái hóa khớp nếu được chẩn đoán và điều trị sớm có thể làm chậm sự phát triển của bệnh, giảm triệu chứng đau đớn, duy trì khả năng vận động, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

 

Nguyên tắc điều trị và phục hồi chức năng:

-   Làm giảm triệu chứngđau.

-   Duy trì chức năng của cáckhớp.

-   Hạn chế hay làm chậm quá trình hủykhớp.

-   Nângcaochấtlượngcuộcsốngchobệnhnhân

3.2. Các phương pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng 2.1.Vật lý trị liệu

-   Sóng ngắn có tác dụng tạo nhiệt nóng ở trong sâu, tăng cường chuyển hóa, chống phù nề, chống viêm giảmđau.

-    Dòng xung điện có tác dụng kích thích thần kinh cơ, giảm đau, tăng cườngchuyểnhóa,làmtăngcườngdẫntruyềnthầnkinh.

-    Siêu âm làm mềm tổ chức tốn thương xơ sẹo trong sâu, chống viêm, giảmđau,tăngcườngchuyểnhóa,tăngtáitạotổchức.

2.2.  Vận động trịliệu

-   Vận động chủ động có trợ giúp cho khớp đau để duy trì tầm độ khớp, tập mạnh cơ và chống co rút cơ quanh khớp với nguyên tắc không gây tăng áp lực cho khớp đã và đang bịđau.

-   Đạp xe: là hình thức tập luyện hiệu quả giúp kích thích các nhóm cơ lớn ở chân với mức độ tải trên khớp thấp. Các dữ liệu cho thấy đây là hình thức tập luyện phù hợp nhất giúp tăng sức mạnh cơ duy trì vận động khớp trong thoái hóa khớp gối, hông.Tuy nhiên vị trí của yên xe nên đƣợc điều chỉnh sao cho khi duỗi gối hết mức, gối gập góc từ 0 - 15độ.

-   Đi bộ: An toàn cho hầu hết bệnh nhân, dễ thực hiện, không tốn chi phí, cải thiện sức khỏe, giảm đau và chống trầm cảm. Nhưng không phù hợp với thoái hóa khớp nặng ở các vị trí hông, gối và mắt cáchân.

-   Bơi lội sẽ rất tốt cho khớp thoái hóa vì ít áp lực lên các khớp, duy trì độ mềmdẻocủacơquanhkhớp,giảmsưngđaukhớp.

2.3.  Bảo vệ khớp: Giảm tải trọng trên khớp bằng các loại đai, nẹp, gậy, nạnghỗtrợ,hướngdẫnthựchiệntưthếtốttrongsinhhoạtvàlaođộng

3.  Thuốc

Thuốc điều trị triệu chứng

-   Thuốc kháng viêm khôngsteroid

-   Thuốcgiảmđauthôngthường

-   Corticoid nộikhớp

Thuốc chống thoái hóa khớp tác dụng chậm

-   GlucosaminSulphat

-   Diacerin

-   Chondroitinsulphat

-Acid Hyaluronic nội khớp

4.  Các điều trịkhác

4.1.  Điều trị ngoạikhoa

Rửa khớp lấy bỏ mảnh sụn bong, cắt bỏ sụn chêm bị tổn thƣơng, gọt dũa bề mặt không đều của sụn xương, sửa chữa trục khớp, thay khớp.

4.2.  Chế độ dinhdưỡng

Ăn chế độ ăn đủ dinh dưỡng, cân đối giữa đạm, chất béo, khoáng chất và vitamin. Trứng, sữa, mật ong là những thực phẩm tốt cho ngƣời bị thoái hóa khớpcũngnhưngườicaotuổi.Khibịthoáihóakhớpnênănnhữngthứcăngiàu can xi, giảm tinh bột, giảm đường nhất là các loại đường hấp thu trực tiếp như mía, bánh kẹo, nước ngọt…Nên ăn nhiều các loại rau củ hơn là cơm. Thay đạm độngvậtbằngđạmthựcvậtdễtiêunhưđậunành,đậuđũa,đậucove,nấm…

IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

-   Giúp bệnh nhân hiểu quá trình của bệnh và hậu quả củanó.

-   Giáo dục bệnh nhân cách kiểm soátbệnh.

-   Kiểm soát cơnđau.

-   Duy trì và cải thiện chức năng sinh hoạt vận động, làm chậm tiến trình thoáikhớp

(Lượt đọc: 7811)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ