Banner
Banner dưới menu

VIÊM TỦY RĂNG SỮA

(Cập nhật: 26/11/2017)

VIÊM TỦY RĂNG SỮA

I.      ĐẠI CƯƠNG

1.     Định nghĩa

-         Viêm tuỷ răng sữa là tình trạng tổn thương nhiễm trùng mô tuỷ răng sữa, làmtăng áp lực nội tuỷ, chèn ép vào các tận cùng thần kinh gây ra triệu chứng đau vàtổn thương mô tuỷ răng ở trẻ em.

2.     Nguyên nhân

-         Vi khuẩn: Thường xâm nhập vào tủy qua lỗ sâu. Phản ứng viêm thường xuấthiện khi các vi khuẩn gây sâu răng xâm nhập vào tủy qua các ống ngà hoặc hở sừngtủy.

-         Chấn thương….

II.   CHẨN ĐOÁN

1.     Viêm tủy răng sữa có hồi phục

-         Viêm tủy có hồi phục là tình trạng viêm mô tủy nhƣng có khả năng hồi phụckhi loại bỏ được các yếu tố bệnh nguyên.

o   Lâm sàng

Triệu chứng cơ năng

§  Đau: bệnh nhân có cảm giác đau tự nhiên, nhẹ thoáng qua, cơn đau ngắn. Khiăn các chất kích thích nóng, lạnh, chua, ngọt… thì có cảm giác đau hoặc ê buốt tănglên và sớm hết đau khi ngừng chất kích thích.

Triệu chứng thực thể

§  Có tổn thương mô cứng của răng: có thể có lỗ sâu ở thân răng.

§  Thử tủy: bệnh nhân có cảm giác đau ê buốt và sớm hết đau, ê buốt khi loạibỏ chất kích thích thử tủy.

§  Răng không đổi màu

§  Gõ: gõ dọc không đau, gõ ngang vùng thân răng có thể có đau nhẹ.

o    Cận lâm sàng

§  X quang: có biểu hiện các tổn thƣơng mô cứng.

Chẩn đoán phân biệt

-         Chẩn đoán phân biệt với hai bệnh sâu ngà sâu và viêm tủy không hồi phục,2. Viêm tủy răng sữa không hồi phục

-         Là tình trạng tổn thương viêm cấp mô tủy răng sữa ở trẻ em không còn khảnăng hồi phục.

-         Lâm sàng

o   Triệu chứng cơ năng

§  Đau tự nhiên, từng cơn với các đặc điểm dưới đây:

§  Thời gian cơn đau: có thể kéo dài hàng giờ hoặc đôi khi chỉ ngắn vài phút,làm cho tính chất cơn đau gần như liên tục.

§   Đau tăng khi kích thích bởi nóng, lạnh, chua, ngọt…hết kích thích đau vẫncòn kéo dài. Đau tăng khi thay đổi tư thế: cúi đầu, nằm, về đêm.

§  Đau lan nửa hàm, đôi khi không xác định được vị trí đau.

o   Triệu chứng thực thể:

§  Tổn thương mô cứng của răng: có lỗ sâu, nhiều ngà mủn, làm sạch có thểthấy ánh hồng hoặc tủy hở.

§   Gõ dọc: đau nhẹ.

§  Gõ ngang: đau nhiều.

§  Răng không đổi màu, không lung lay.

§  Thử tủy: đau nhiều và kéo dài khi đã loại bỏ yếu tố kích thích. Tuy vậy, ởtrẻ em không có giá trị chắc chắn vì trẻ em đang đau sẽ rất cảnh giác và sợ hãi khiphản ứng lại với bất kì kích thích nào.

o    Cận lâm sàng

§  X quang: Có hình ảnh tổn thƣơng mô cứng thân răng.

-         Chẩn đoán phân biệt

o   Chẩn đoán phân biệt với viêm tủy không hồi phục và viêm quanh cuống cấp.

III.           ĐIỀU TRỊ

1.     Viêm tủy có hồi phục

a.     Nguyên tắc

+ Loại bỏ các yếu tố nhiễm khuẩn

+ Bảo tồn tủy.

+ Bảo vệ tủy.

+ Hàn phục hồi tổn thương mô cứng.

b.     Điều trị cụ thể

+ Chuẩn bị xoang hàn.

+ Hàn lót bảo vệ tủy: Có thể dùng Canxi hydroxit, hoặc MTA…

+ Hàn phục hồi xoang hàn bằng Composite, GIC,…

2.     Viêm tủy không hồi phục

a.     Nguyên tắc

+ Làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủy.

+ Hàn kín hệ thống ống tủy và phục hồi tổn thương mô cứng.

b.     Điều trị cụ thể

+ Vô cảm.

+ Mở tủy.

+ Sửa soạn hệ thống ống tủy.

+ Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ.

+ Hàn kín hệ thống ống tủy bằng vật liệu thích hợp.

+ Hàn phục hồi mô cứng thân răng bằng vật liệu thích hợp.

IV.           TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

a.     Tiên lượng: Nếu thực hiện đúng quy trình thì có kết quả điều trị tốt.

b.     Biến chứng: Viêm quanh cuống răng cấp.

V.   PHÒNG BỆNH

- Khám răng định kì để phát hiện và điều trị sớm các tổn thƣơng sâu răng đểngăn ngừa biến chứng viêm tủy.

(Lượt đọc: 4409)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ