Banner
Banner dưới menu

RĂNG KHÔN MỌC LỆCH

(Cập nhật: 26/11/2017)

RĂNG KHÔN MỌC LỆCH

I.      ĐẠI CƯƠNG

1.     Định nghĩa

-         Là tình trạng mọc bất thường về trục, hướng và vị trí của răng khôn, làm chorăng không có chức năng ăn nhai và có thể gây biến chứng.

2.     Nguyên nhân

-         Thiếu khoảng trên xương hàm do sự bất tương xứng về kích thước giữa răng và xương hàm.

Có yếu tố cản trở răng mọc ở vị trí đúng: lợi xơ, u xương hàm….

II.   CHẨN ĐOÁN

1.     Lâm sàng

Có các biểu hiện răng mọc bất thường về trục, hướng, vị trí. Tùy trường hợpmà có thể có các dấu hiệu dưới đây:

a.     Răng lệch trục

+ Răng khôn hàm dưới thường có trục lệch gần hoặc lệch má ở các mức độ

khác nhau.

+ Răng khôn hàm trên thường lệch phía ngoài.

b.     Răng có thể bị kẹt bởi cổ răng hàm lớn thứ hai, mặt nhai răng khôn có thểkhông chạm mặt phẳng cắn.

c.      Các dấu hiệu tổn thương răng kế cận: thường có tổn thương sâu cổ răng ởmặt xa răng hàm lớn thứ hai.

d.     Khi có biến chứng viêm quanh thân răng hoặc các viêm nhiễm khác thì cócác biểu hiện:

+ Đau tự nhiên, khá dữ dội vùng góc hàm.

+ Có thể có sốt.

+ Bệnh nhân khó há miệng nhẹ, ăn nhai đau….

+ Vùng sau răng 7 lợi nề đỏ có thể lan ra trụ trước amidan và ngách tiền đình,có thể có viêm loét ở niêm mạc vùng lân cận.

+ Lợi ấn đau, chảy mủ.

+ Có thể thấy một hoặc hai núm răng lộ ra khỏi lợi, bờ lợi có thể loét nhẹ.

+ Có hạch dưới hàm.

2.     Cận lâm sàng

Phim X quang: phim sau huyệt ổ răng, Panorama, hàm dưới chếch, ConebeamCT…

a.     Có hình ảnh răng mọc lệch trục, hướng và vị trí.

b.     Có thể có hình ảnh tổn thương mất mô cứng mặt xa răng hàm lớn thứ hai.

3.     Chẩn đoán phân biệt

Răng khôn mọc lệch luôn có các biểu hiện trên lâm sàng và X quang rõ rệt, vìvậy không cần chẩn đoán phân biệt.

III.           ĐIỀU TRỊ

1.     Nguyên tắc

-         Khi đã xác định được răng khôn hàm dưới mọc lệch thì nên nhổ bỏ càng sớmcàng tốt để không làm mất xương phía xa răng hàm lớn thứ hai.

-         Lấy được răng khôn ra khỏi huyệt ổ răng mà không làm tổn thương răng kếcận. Trường hợp cần thiết, phải cắt thân răng hoặc phối hợp với chia tách chân răng.

-         Trong một số trường hợp phải tạo vạt niêm mạc và mở xương để lấy răng.

2.     Điều trị cụ thể

a.     Răng khôn lệch không có biến chứng

·        Vô cảm.

·        Tạo vạt nếu cần.

·        Mở xương bộc lộ răng nếu cần.

·        Cắt thân răng, và chia cắt chân răng nếu cần.

·        Lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng bằng dụng cụ thích hợp.

·        Kiểm soát huyệt ổ răng.

·        Khâu phục hồi niêm mạc hoặc cắn gạc cầm máu.

·        Hướng dẫn bệnh nhân dùng kháng sinh, chống viêm, giảm đau nếu cần.

b.     Răng khôn lệch đã có biến chứng

·        Điều trị biến chứng viêm quanh thân răng cấp hoặc nhiễm trùng khác:

+ Kháng sinh toàn thân.

+ Bơm rửa túi quanh răng và chăm sóc tại chỗ khác….

Sau khi hết giai đoạn nhiễm trùng cấp tính thì điều trị nhổ răng khôn lệchtheo các bước đã trình bày ở trên.

IV.           TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

1.     Tiên lượng

a.     Trường hợp chưa có biến chứng: nếu nhổ sớm thì có thể bảo vệ tốt được rănghàm lớn thứ hai tránh khỏi mất xương ở phía xa chân răng, sâu cổ răng….

b.     Trường hợp đã có biến chứng: nếu điều trị đúng quy trình thì có thể tránhđược các biến chứng.

2.     Biến chứng

a.     Viêm quanh thân răng cấp.

b.     Tổn thương răng hàm lớn thứ hai.

c.      Áp xe vùng má, áp xe vùng cơ cắn, áp xe vùng dưới hàm, áp xe quanh hàmngoài….

d.     Viêm tấy tỏa lan vùng hàm mặt.

e.      Nhiễm trùng huyết.

V.   PHÒNG BỆNH

Khám răng miệng định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời.

(Lượt đọc: 5029)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ