Banner
Banner dưới menu

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2015

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2015

Phòng Quản Lý Chất Lượng Bệnh Viện



 

 

THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

-         Tên bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh

-         Địa chỉ: Phố Tuệ Tĩnh, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

-         Tuyến: Tỉnh

-         Hạng: I

-         Họ và tên Giám đốc bệnh viện: Trịnh Văn Mạnh

-         Họ và tên thư ký Hội đồng kiểm tra: Nguyễn Thị Tuyết Mai

-         Điện thoại liên hệ: 033.3628006

-         Địa chỉ Email: benhvienqn@gmail.com

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:

83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:

100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:

307 ĐIỂM

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:

3.70 ĐIỂM

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 3

 

Mức 4

 

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

0

27

54

2

83

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):

0.00

0.00

32.53%

65.06%

2.41%

100%

               
 

 

 

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

STT

PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ

Điểm

 

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

 

1

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

2

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

3

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

4

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

5

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

6

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

 

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

 

7

 

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

8

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

3

9

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

10

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

11

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

 

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

12

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

13

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

 

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

14

 

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

15

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

3

16

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

17

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

4

18

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

19

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

3

 

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

B1. Số lượngvà cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

 

20

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

21


 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

4

22

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

4

 

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

 

23

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

24

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

5

25

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

 

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

 

26

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

4

27

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

28

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

29

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

 

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

30

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

4

31

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

32

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

4

33

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

 

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (38)

 

 

 

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

34

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

3

35

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

 

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

36

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

37

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

 

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

38

 

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

4

39

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 

3

 

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

40

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

41

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

42

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

43


 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

44


 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

5

45

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

 

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (6)

 

46

C5.2

Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến

4

47

C5.3

Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại

4

48

C5.4

Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật

4

49

C5.5

Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị

3

50

C5.6

Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế

3

 

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (5)

 

51

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

52

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

53

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

 

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

 

54

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

55

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

56

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

57

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

58

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

4

 

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

 

59

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

4

60

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

 

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

61

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

62

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

63

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

64

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

65

 C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo ADR kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

66


 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

 

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

 

67

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

4

68

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

 

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (9)

 

 

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

 

69

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

4

70

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch chất lượng bệnh viện

4

71

D1.3

Xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng bệnh viện

3

 

 

D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (2)

 

72

D2.1

Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích sai sót và khắc phục

4

73

D2.2

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố

3

74

D2.3

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ(C5.1)

4

75

 

D2.4

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã(C6.4)

4

76

D2.5

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh(C6.5)

4

 

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (4)

 

77

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

78

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

79

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

 

PHẦN E.  TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

 

81

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

4

82

E1.2

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

83

 

E1.3

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

84

 

E1.4

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

 

 

 

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

7

12

0

3.63

19

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

2

4

0

3.67

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

3

2

0

3.40

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

2

4

0

3.67

6

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

0

2

11

1

3.93

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

0

3

0

4.00

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

1

1

1

4.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

0

4

0

4.00

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

0

12

22

1

3.69

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

0

5

1

4.17

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

0

3

2

0

3.40

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

1

5

0

3.83

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

0

5

6

0

3.55

11

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)

0

0

1

4

0

3.80

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

1

3

0

3.75

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

- Bệnh viện thành lập Đoàn tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện 9 tháng đầu năm 2015 theo Quyết định số /QĐ-BVT ngày  tháng  năm 2015;

- Tiến hành kiểm tra 02 ngày để đánh giá hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện theo Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện đã bổ sung theo Quyết định số 4745/QĐ-BYT ngày 06/11/2015 của Bộ Y tế.

- Số lượng tiêu chí áp dụng: 84 tiêu chí, trong đó  tiêu chí  đạt điểm mức 2 chiếm %,  tiêu chí đạt điểm mức 3 chiếm % và  tiêu chí đạt mức 4 chiếm %,  tiêu chí đạt mức 5 chiếm %.

    - Số lượng tiêu chí không áp dụng: Không

    - Đề xuất tên hoặc nội dung tiêu chí khác tương đương để thay thế tiêu chí không áp dụng để Bộ Y tế xem xét tiếp tục bổ sung, hoàn thiện Bộ Tiêu chí:

     + Tiêu chí A4.2: Người bệnh được tôn trọng bí mật riêng tư.

Đề xuất ở tiểu mục 7 và tiểu mục 11 có nội dung gần như nhau: Nên để tiểu mục 7

     Tiểu mục 7: Có vách ngăn di động sẵn có tại khoa/phòng để phục vụ người bệnh trong các trường hợp làm thủ thuật hoặc thay đổi quần áo/vệ sinh tại giường

     Tiểu mục 11: Mỗi giường bệnh có rèm che chắn có thể đóng/mở khi cần.

     + Tiêu chí 8.1: Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh, đề xuất:

     Tiểu mục 7: Tổng thời gian của một trang thiết bị không hoạt động được do hỏng hóc, sửa chữa…không quá 20 ngày trong năm àchưa phù hợp với thực tế tại các bệnh viện trong nước vì có những trang thiết bị bị hỏng, phải sữa chữa, thay thế phụ tùng, dụng cụ thời gian 20 ngày chưa đủ đáp ứng để hoàn thiện trang thiết bị.

     + Trong Bộ Tiêu chí chưa có tiêu chí nào đề cập đến chất lượng của chuyên khoa: Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng.

 

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

 

Số lượng các biểu đồ mạng nhện cần vẽ như sau: 

- Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

 

- Biểu đồ riêng của từng phần: A, B, C, D, E.

a. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

b. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

c. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C9)

 

d. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D4)

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

          Với quan điểm chủ đạo “Lấy người bệnh là trung tâm của hoạt động chăm sóc và điều trị”:

- Bệnh viện Đa khoa Quảng Ninh trong lộ trình nâng hạng I đã chú trọng cải cách thủ tục hành chính, cải tiến quy trình khám chữa bệnh đáp ứng sự hài lòng người bệnh và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.

- So với năm 2014, công tác Phát triển nguồn nhân lực của Bệnh viện được quan tâm cả về số lượng và chất lượng. Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức làm tăng sự hài lòng của người bệnh. Kết quả khảo sát đánh giá của nhân viên y tế về môi trường làm việc cho thấy có sự cải thiện tích cực, giúp cho nhân viên y tế yên tâm làm việc, nâng cao chất lượng chuyên môn.

- Chú trọng phát triển kỹ thuật, nâng cao chuyên môn và kỹ thuật chuyên sâu để đáp ứng tại chỗ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh, nâng cao chất lượng điều trị đồng thời với tăng cường đảm bảo sự an toàn đối với người bệnh trong việc cung cấp dịch vụ y tế cũng như các dịch vụ khác trong quá trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc hiện đại để phục vụ người bệnh.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Do điều kiện về cơ sở vật chất của Bệnh viện nên chưa bố trí được 1 địa điểm tập trung để lưu trữ hồ sơ bệnh án mà phải lưu trữ ở nhiều địa điểm mặc dù vẫn đảm bảo về khí hậu, độ ẩm, chống mối mọt; Tuy nhiên, Bệnh viện phân loại những hồ sơ bệnh án nội trú, ngoại trú; hồ sơ bệnh án tai nạn; hồ sơ bệnh án tử vong của từng năm theo số năm quy định về lưu trữ.

          - Do cơ cấu tổ chức: hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện chưa có cán bộ chuyên trách nên lĩnh vực cải tiến chất lượng bệnh viện chưa đạt kết quả một cách đồng bộ và hiệu quả cao. Ngày 21/7/2015, Sở Y tế Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 676/QĐ-SYT về việc thành lập Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh. Do mới thành lập nên một số hoạt động phối hợp với các khoa, phòng để hoạt động cải tiến chất lượng theo mức độ 4, 5 chưa thực hiện được như: Xây dựng tiêu chuẩn đơn vị xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh, huyết học) theo tiêu chuẩn ISO 15189; hoạt động cải tiến chất lượng ở các khoa, phòng chưa đồng đều, thời gian ngắn nên chưa có sự đánh giá cụ thể.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Cải tiến về lĩnh vực Phát triển nguồn nhân lực một cách bền vững, có chất lượng, là yếu tố chính làm nên chất lượng của bệnh viện.

          2. Duy trì và nâng cao chất lượng lâm sàng và chất lượng cận lầm sàng, tiến tới xây dựng các phòng xét nghiệm bệnh viện đạt tiêu chuẩn ISO 15189.

          3. Xây dựng hệ thống quản lý các sai sót, sự cố trong hoạt động bệnh viện và đề xuất các biện pháp phòng ngừa.

          4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả lĩnh vực hoạt động của Bệnh viện.

          5. Chú trọng việc nâng cao kỹ năng ứng xử và y đức của nhân viên y tế; cùng với nâng cao chất lượng chuyên môn để xây dựng uy tín, thương hiệu của Bệnh viện.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Giải pháp:

- Đánh giá thực trạng của hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện, từ đó lựa chọn những lĩnh vực ưu tiên, cấp bách để triển khai hoạt động cải tiến chất lượng.

- Đào tạo cán bộ chuyên trách về hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện.

- Sự chỉ đạo thường xuyên, trực tiếp của Ban Giám đốc Bệnh viện trong hoạt động cải tiến chất lượng.

2. Thời gian thực hiện:

Chia lộ trình hoạt động cải tiến theo từng giai đoạn để đạt hiệu quả cao nhất

Chia thành 3 giai đoạn:

- Giai đoạn đầu: Xác định những lĩnh vực ưu tiên, cấp bách và ít kinh phí để hoạt động cải tiến

- Giai đoạn tiếp theo: Hoạt động cải tiến theo chiều sâu, trọng tâm, chú trọng nhất nâng cao chuyên môn, kỹ thuật chuyên sâu

- Giai đoạn sau: Hoạt động cải tiến ở những lĩnh vực để tạo dựng sự lâu bền của chất lượng, tạo nên thương hiệu của Bệnh viện

3. Tổ chức thực hiện:

- Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện từ cấp Bệnh viện đến cấp khoa, phòng, bộ phận.

- Xây dựng Đề án, kế hoạch quản lý chất lượng bệnh viện

- Từng khoa, phòng xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng bệnh viện cụ thể theo chuyên khoa và có sự phê duyệt của lãnh đạo Bệnh viện.

- Xây dựng bảng kiểm, quy trình, phiếu khảo sát, chỉ số đo lường nhằm kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện từ đó đề xuất những giải pháp cải tiến chất lượng.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết hoạt động quản lý chất lượng; đề xuất khen thưởng cá nhân/tập thể có thành tích trong hoạt động cải tiến chất lượng, kỷ luật cá nhân/tập thể gây ảnh hưởng đến chất lượng bệnh viện

 

 

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Bệnh viện cam đoan những kết quả tự đánh giá chất lượng bệnh viện là khách quan, trung thực, phản ánh đúng tình trạng thực tế về chất lượng bệnh viện.

- Bệnh viện cam kết duy trì và phát triển hoạt động quản lý, cải tiến chất lượng bệnh viện theo sự chỉ đạo của Sở Y tế và Bộ Y tế./.

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

 

 

 

 

Nguyễn Thị Tuyết Mai

( Đã ký)

 

 

Trịnh Văn Mạnh

 

(Lượt đọc: 3940)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ