Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỀU LOẠI DỊ NGUYÊN (Test phát hiện 54 dị nguyên)

(Cập nhật: 27/11/2019)

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỀU LOẠI DỊ NGUYÊN (Test phát hiện 54 dị nguyên)

I. NGUYÊN LÝ

Bộ kit xét nghiệm bán định lượng kháng thể IgE đối với dị nguyên hô hấp và thức ăn trong huyết thanh hoặc huyết tương bệnh nhân để chẩn đoán các phản ứng dị ứng có thể gây bệnh lý đường tiêu hóa, viêm kết mạc hay các bệnh lý viêm mũi, hen.

Kit xét nghiệm bao gồm thanh gắn 54 dị nguyên. Thanh gắn dị nguyên được làm ẩm và sau đó ủ bước đầu tiên với huyết thanh bệnh nhân. Nếu mẫu huyết thanh có các kháng thể đặc hiệu IgE, chúng sẽ được gắn vào các kháng nguyên trên thanh gắn dị nguyên. Để phát hiện liên kết khang nguyên kháng thể trên, cần tiến hành ủ lần 2 với một enzyme kháng thể đơn dòng được gắn nhãn xác định kháng kháng thể IgE (enzyme conjugate) sau đó đo màu phản ứng.

II. CHUẨN BỊ

1. Cán bộ thực hiện: 01 Bác sỹ hoặc 01cán bộ đại học và 01 kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa sinh.

2. Phương tiện, hóa chất:

- Phương tiện: Máy ủ EUROBlotMaster, Máy ly tâm; Tủ lạnh để bảo quản hóa chất, chất hiệu chuẩn, QC và mẫu bệnh phẩm; Pipep các loại; Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm

  • Hóa chất:

Mô tả

Quy cách đóng gói

Biểu tượng

Thanh gắn các dị nguyên: f1, f75, f3, f24, f40, f308, f4, f5, f6, f7, f9, f14, f292, f79, f13, f17 f20, f2, f76, f77, f78, f105, f218, f25, f32, f33, f44, f49, f72, f26, f27, f83, f155, f45, u85, d1, d2, d201, e1, e2, e85, m1, m2, m3, m5, m6, g2, w8, i1, i3, i70, i71, i100, CCD

16 x 1

STRIPS

Enzyme conjugate Alkaline phosphatase-labelled anti-human IgE (chuột). Sẵn sàng sử dụng

1 x 20 mL

CONJUGATE

Universal buffer Đậm đặc gấp 10 lần

1 x 100 mL

BUFFER 10x

Substrate solution Nitroblue tetrazolium chloride/5-Bromo-4-chloro-3-indolylphosphate. (NBT/BCIP), sẵn sàng sử dụng

1 x 30 ml

SUBSTRATE

Khay ủ, thể tích đã giảm (400 µL)

2 x 10 channels

TRAY

Khay ủ nhựa

1 sheet

 

 

Các hóa chất chưa mở nắp để đến hạn sử dụng ghi trên bao bì trong điều kiện nhiệt độ từ +2°C tới +8°C. Sau khi mở nắp, các hóa chất sử dụng được trong 12 tháng, các hóa chất sau khi mở nắp phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ từ +2°C tới +8°C và tránh nhiễm bẩn.

Các dị nguyên: thanh gắn dị nguyên theo thứ tự như sau:

     Vị trí

   Mã dị nguyên

Tên dị nguyên

1

f1

Lòng trắng trứng

2

f75

Lòng đỏ trứng

3

f3

Cá tuyết

4

f24

Tôm

5

f40

Cá ngừ

6

f308

Cá mòi/cá trích

7

f4

Bột mì

8

f5

Bột lúa mạch đen

9

f6

Bột lúa mạch

10

f7

Bột yến mạch

11

f9

Bột gạo

12

f14

Đậu nành

13

f292

Ngô

14

f79

Gluten

15

f13

Đậu tương

16

f17

Cây phỉ

17

f20

Quả hạnh nhân

18

f2

Sữa bò

19

f76

nBos d4 - Alpha-lactalbumin (sữa bò)

20

f77

nBos d5 - Beta-lactoglobulin (sữa bò)

21

f78

nBos d8 - Casein (sữa bò)

22

f105

Sô cô la

23

f218

 Sữa dê

24

f25

Cà chua

25

f32

Quả chanh

26

f33

Quả cam

27

f44

Dâu tây

28

f49

Quả táo

29

f72

Quả dứa

30

f26

Thịt lợn

31

f27

Thịt bò

32

f83

 Thịt gà

33

f155

Men bia

34

f45

Men làm bánh

35

u85

Nhựa latex

36

d1

Dermatophagoides pter. (ký sinh trùng da)

37

d2

Dermatophagoides farinae (ký sinh trùng da)

38

d201

Blomia nhiệt đới hóa

39

e1

Mèo

40

e2

Chó

41

e85

Lông gà

42

m1

Penicillium notatum

43

m2

Cladosporium herbarum

44

m3

Aspergillus fumigatus

45

m5

Candida albicans

46

m6

Alternaria alternata

47

g2

Cỏ Bermuda

48

w8

Bồ công anh

49

i1

Nọc ong mật

50

i3

Nọc ong bắp cày

51

i70

Kiến lửa

52

i71

 Muỗi

53

i100

Con gián

54

CCD

Chỉ thị CCD

55

Ind

Dải chỉ thị

 

3. Người bệnh: Cần giải thích mục đích của xét nghiệm để bệnh nhân và người nhà bệnh hiểu, từ đó có thể hợp tác trong quá trình lấy máu.

4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, ngày giờ chỉ định, ngày giờ lấy mẫu, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)…

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Lấy bệnh phẩm và xử lý mẫu bệnh phẩm
  • Bệnh phẩm: Huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng  EDTA, heparin, citrate:

+ Lấy 2 mL máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất chống đông là Li-/Na-heparin,Na-/K3-EDTA, hay citrate. Máu không vỡ hồng cầu.

+ Bệnh phẩm được nhận từ các khoa lâm sàng và bộ phận lấy mẫu phòng khám. Nhân viên nhận mẫu lấy thông tin bệnh nhân từ phần mềm quản lý Bệnh viện, in và dán barcode vào ống bệnh phẩm, sau đó cho ly tâm ngay 4000 vòng trong 5 phút tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.

  • Bệnh phẩm ổn định ở nhiệt độ từ +2°C tới +8°C trong 14 ngày. Bệnh phẩm đã pha loãng ổn định trong ngày làm việc.
  1. Tiến hành kỹ thuật
    1. Chuẩn bị hóa chất:
  • Tất cả hóa chất phải để ở nhiệt độ phòng (+18°C tới +25°C) khoảng 30 phút trước khi xét nghiệm.
  • Thanh gắn dị nguyên: sẵn sàng sử dụng. Mở và để thanh gắn dị nguyên ở nhiệt độ phòng Open (+18°C to +25°C) để tránh sự cô đọng. Sau khi lấy thanh gắn dị nguyên, hộp kit còn lại cần được đóng lại và bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C tới +8°C.
  • Enzyme conjugate: sắn sàng sử dụng. Lắc đều trước khi sử dụng
  • Universal buffer: được làm đậm đặc gấp 10 lần. Lắc đều trước khi sử dụng, sử dụng pipet để pha loãng theo tỷ lệ 1:10 với nước cất. Ủ mỗi thanh gắn dị nguyên với 2.0 ml buffer đậm đặc được pha loãng với 18.0 ml nước cất. Dịch buffer đã được pha loãng có thể sử dụng trong ngày.
  • Dịch Chromogen/Substrate: sẵn sàng sử dụng. Đóng nắp lọ lại ngay sau khi sử dụng vì chứa các thành phần nhạy cảm với ánh sang
    1. Các bước tiến hành
      1. Bước 1: Ủ hóa chất: Đặt các thanh gắn dị nguyên vào vị trí trong khay ủ. Đổ đầy mỗi các kênh 1.0 mL dịch Buffer và ủ trong 5 phút. Sau đó hút bỏ tất cả các dịch.
      2. Bước 2:
  • Ủ huyết thanh
  • Bằng tay:

+ Cách 1 (thời gian tối ưu hóa): đổ đầy mỗi kênh 400 µL (khay đã được giảm thể tích) huyết thanh mẫu và ủ trong 60 phút tại nhiệt độ phòng (+18 C tới +25 C) trên máy lắc.

+ Cách 2 (thể tích/thời gian tối ưu hóa): đổ đầy mỗi kênh với 425 µL dịch huyết thanh đã pha loãng (175 µL huyết thanh / huyết tương + 250µL dịch buffer) và ủ trong 2 giờ tại nhiệt độ phòng trên máy lắc

+ Cách 3 (thể tích tối ưu hóa): ủ 1.1 mL của mẫu đã được pha loãng qua đêm 1:11 (12 - 24 giờ) trên máy lắc ở nhiệt độ phòng. (Che khay ủ để tránh bay hơi).

  • Tự động:

+ Cách b (thể tích/thời gian tối ưu hóa): thể tích ủ phải được tăng lên 510 µL (210 µL mẫu + 300 µL dịch Buffer)

+ Cách c (thể tích tối ưu hóa): với mẫu đã được pha loãng để qua đêm với tỷ lệ 1:11, thể tích ủ phải tăng lên 1.65 mL (1.5 mL dịchl Buffer cộng 150 µl mẫu),

Lưu ý: không tương thích với khay đã được giảm thể tích, phải sử dụng các khay 1 mL.

  • Rửa:
  • Bằng tay: Hút bỏ dịch trong các kênh và rửa trong 3 lần, mỗi lần 5 phút bằng 1.0 mL dịch Buffer trên máy lắc
  • Tự động: Cách c với mẫu đã pha loãng 1:11 để qua đêm, phải dùng 1800 µL dịch để rửa
  • Lưu ý: không tương thích với khay đã được giảm thể tích, phải sử dụng các khay 1 mL.
    1. Bước 3:
  •  Ủ dịch Conjugate: Hút 1.0 ml dịch enzyme conjugate (alkaline phosphatase conjugated anti-human IgE, monoclonal) vào mỗi kênh và ủ trong 60 phút tại nhiệt độ phòng trên máy lắc.
  •  Rửa: Hút dịch trong các kênh sau đó rửa như mô tả phía trên.
    1. Bước 4:
  • Ủ dịch Substrate: Hút 1.0 ml dịch chromogen/substrate vào mỗi kênh. Ủ trong 10 phút tại nhiệt độ phòng trên máy ủ.
  • Rửa: Hút và rửa mỗi kênh 3 lần, mỗi lần 1 phút bằng nước cất.
  • Lưu ý: Nếu tự động ủ bằng máy EUROBlotMaster thì chọn chương trình Euro11 Allerg EL60 (Cách a) hoặc Euro08 Allerg 2h (Cách b) hay Euro12 Allerg 16h (Cách c).
    1. Bước 5: Đánh giá:
  • Đặt thanh gắn dị nguyên đã ủ vào máy quét theo quy trình, làm khô và đánh giá.
  • Cách đánh giá kết quả theo độ tập trung:

Loại

Độ tập trung [kU/L]

Kết quả

0

< 0.35 kU/L

Không phát hiện kháng thể đặc hiệu.

1

0.35 kU/L ≤ IgE < 0.7 kU/L

Nồng độ kháng thể rất thấp, thường không có triệu chứng lâm sang. Có độ nhạy cảm

2

0.7 kU/L ≤ IgE < 3.5 kU/L

Nồng độ kháng thể thấp, tồn tại nhạy cảm, thường có các triệu chứng lâm sàng ở các loại cao hơn

3

3.5 kU/l ≤ IgE < 17.5 kU/L

Có kháng thể, thường có triệu chứng lâm sàng.

4

17.5 kU/L≤ IgE < 50.0 kU/L

Nồng độ kháng thể cao, hầu hết có triệu chứng lâm sàng.

5

50.0 kU/L≤ IgE < 100.0 kU/L

Nồng độ kháng thể rất cao.

6

≥ 100 kU/L

Nồng độ kháng thể cực cao.

 

IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Các kết quả âm tính bình thường chỉ ra rằng một người có thể không có dị ứng thực sự với chất gây dị ứng đó.
  • Kết quả dương tính ở những mức độ khác nhau với một dị nguyên nào đó thường chỉ ra là có thể dị ứng với dị nguyên đó, khi đó cần kết hợp với bác sỹ lâm sàng để đưa đến kết luận cho bệnh nhân.

V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

- Các phản ứng chéo: vì cấu trúc tương đồng ở các dị nguyên, ví dụ như tương đồng về thành phần hóa học hay các quan hệ thực vật có thể xảy ra các phản ứng chéo. Cách xử trí: xem xét dải chỉ thị

 

(Lượt đọc: 7365)

File đính kèm: 20191127112416.pdf

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ