Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH 18.214 CHỤP CLVT 512 LÁT ĐỘNG MẠCH PHỔI

(Cập nhật: 10/12/2019)

QUY TRÌNH 18.214 CHỤP CLVT 512 LÁT ĐỘNG MẠCH PHỔI

QUY TRÌNH 
18.214 CHỤP CLVT 512 LÁT ĐỘNG MẠCH PHỔI
 
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật thu ảnh động mạch phổi bằng máy chụp cắt lớp vi tính, chẩn đoán bệnh lý mạch máu phổi.
II. CHỈ ĐỊNH
     -  Nghi ngờ nhồi máu phổi.
        -  Nghi ngờ dị dạng động tĩnh mạch phổi.
 
        III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
       - Tuyệt đối : có tiền sử dị ứng với thuốc đối quang i-ốt.
 
       - Tương đối : hen phế quản, cơ địa dị ứng thuốc ho c với các kháng nguyên               khác, có bệnh lý thận, gây tăng mức độ n ng của bệnh lý thận như suy thận, phụ nữ  có thai
 
     IV. CHUẨN BỊ
   1. Người thực hiện
        - Bác sỹ chuyên khoa
 
        - Kỹ thuật viên điện quang
 
   2. Phương tiện
- Máy chụp CLVT
 
        - Máy bơm điện chuyên dụng
 
        - Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
 
   - Bơm tiêm 10; 20ml
        - Bơm tiêm dành cho máy bơm điện.
        - Kim tiêm 18-20G
 
        - Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
 
        - Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
 
        - Nước cất hoặc muối sinh lý
 
        - Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
 
        - Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
 
        - Bông, gạc phẫu thuật.
 
        - Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
 
   3. Người bệnh
-  Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
 
        -  Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
 
        -  Cần nhịn ăn chất đặc, nên uống sữa hoặc nước hoa quả với thể tích không quá 100ml.
         -  Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
 
4. Phiếu xét nghiệm
-  Có phiếu chỉ định chụp CLVT
 
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 
       - Đặt người bệnh nằm ngửa, hai tay giơ cao qua đầu, hướng dẫn người bệnh  hít vào, nín thở nhiều lần với mức độ giống nhau để có được đúng các lớp 
cắt liên tiếp
 
        - Đặt đường tiêm truyền b ng kim cỡ 20G, 18G, đảm bảo tĩnh mạch đủ lớn  để chịu được áp lực cao và tốc độ tiêm nhanh, lắp vào máy bơm thuốc đối
quang i-ốt.
 
        -  Chụp định vị (scout view) lấy toàn bộ lồng ngực từ nền cổ đến hết cơ 
 hoành.
 
        -  Chụp các lớp cắt liên tiếp, xoắn ốc trước khi tiêm thuốc đối quang i-ốt từ đỉnh phổi đến hết góc sườn hoành, độ dày lớp cắt tu thuộc vào kích thước tổn thương, từ 3-10mm.
 
        - Chụp các lớp cắt liên tiếp lại toàn bộ trường phổi với độ dày lát cắt 0,625  mm sau tiêm thuốc đối quang i-ốt với liều lượng 1,5 – 2ml/kg cân nặng,  tốc độ tiêm 3-5ml/s, bắt đầu chụp ở thời điểm 18’ hoặc đặt ROI tại động mạch phổi.
 
 
- FOV : tùy thuộc vào kích thước, độ dày của người bệnh, 32-40
 
Đặt cửa sô trung thất: WL = 35, WW = 400
 
Đặt cửa sổ nhu mô : WL = - 600 đến - 800, WW = 1200
-  In phim hoặc chuyển ảnh sang trạm làm việc (trạm làm việc) của bác sỹ
 
VI.  NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Hình ảnh chụp rõ nét, không bị rung, nhiễu do cử động.
- Hiển thị được hệ thống động mạch phổi.
 
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
 
     - Thoát thuốc ra ngoài lòng mạch: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.
 
    -  Buồn nôn, nôn: đặt người bệnh nằm nghiêng tránh sặc, trào ngược vào đường hô hấp
 
    -  Dị ứng, nổi mẩn : tiêm thuốc chống dị ứng, solumedrol 40mg, 1 – 2 lọ tiêm tĩnh mạch
 
    -  Sốc phản vệ: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang
 

(Lượt đọc: 2441)

File đính kèm: 20191210135836.pdf

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ