Banner
Banner dưới menu

QUY TRÌNH ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM THEO PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

QUY TRÌNH ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM THEO PHƯƠNG PHÁP SELDINGER

I. CHỈ ĐỊNH

-         Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm.

-         Truyền nhiều dịch để cấp cứu, truyền dịch nuôi dưỡng dài ngày cho bệnh nhân, truyền thuốc.

-         Tạo nhịp tim

-         Đo áp lực buồng tim và áp lực động mạch phổi

II. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-         Tiểu cầu dưới 60.000/mm3

-         Rối loạn đông máu

-         Huyết khối tĩnh mạch trung tâm

III. CHUẨN BỊ

1.     Cán bộ chuyên khoa

-         1 bác sĩ chuyên khoa hồi sức cấp cứu

-         1 người phụ là bác sĩ điều trị, 1 điều dưỡng

2.     Phương tiện

-         Bộ catheter hai nòng hoặc ba nòng

-         Bộ tiểu phẫu

-         Bơm kim tiêm 5ml

-         Thuốc tê tại chỗ: lidocain 40 mg

-         Kim liền chỉ 2.0 để cố định catheter

-         Một lọ dung dịch NaCl 0,9% và bộ dây truyền dịch.

-         Betadine 10% sát khuẩn tại chỗ

3.     Người bệnh

-         Người bệnh và gia đình người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật và kí giấy cam đoan đồng ý làm thủ thuật.

-         Chuẩn bị hồ sơ bệnh án, mắc monitor theo dõi mạch, huyết áp, SPO2.

-         Nằm ngửa, gối kê vai, đầu nghiêng sang bên đối diện với bên chọc kim.

IV. TIẾN HÀNH

1.     Đặt đường cao

-         Thầy thuốc mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay đeo găng vô khuẩn.

-         Khử khuẩn vùng cổ.

-         Xác định vị trí chọc giao điểm giữa đường ngang qua sụn giáp và bờ trước cơ ức đòn chũm.

-         Tê tại chỗ chọc kim theo hướng về phía núm vú cùng bên, nghiêng so với bề mặt da 300-450 vừa đẩy kim vừa hút chân không đến khi có máu đen thì dừng. Luồn gite qua kim, rút kim, dùng que long để long đường vào, sau luồn catheter theo đường gite và rút gite.

-         Cố định catheter mức 14 cm ngang bề mặt da.

-         Khử khuẩn lại chân catheter và băng vô trùng.

2.     Đường Daily

-         Thầy thuốc mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay đeo găng vô khuẩn.

-         Khử khuẩn vùng cổ.

-         Xác định tam giác Sedillot: hai cạnh là hai bờ của nhánh bám xương đòn và xương ức cạnh còn lại là bờ trên của xương đòn.

-         Tê tại chỗ, chọc kim ở đỉnh tam giác Sedillot hướng kim về phía núm vú cùng bên, nghiêng với bề mặt da 300-450 đẩy kim, hút chân không đến khi có máu thì dừng, luồn gite, rút kim, dùng que long, sau luồn catheter theo đường gite để vào tĩnh mạch trung tâm và rút gite.

-         Cố định catheter mức 12 cm ngang bề mặt da.

-         Khử khuẩn chân catheter và băng vô trùng.

3.     Đường dưới đòn

-         Thầy thuốc mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay đeo găng vô khuẩn.

-         Khử khuẩn vùng ngực dưới xương đòn.

-         Xác định vị trí chọc điểm giữa 1/3 trong và 2/3 ngoài xương đòn.

-         Tê tại chỗ, chọc kim theo hướng về phía mỏm vai bên đối diện, nghiêng so với mặt da 30đi sát bờ dưới xương đòn, đẩy kim hút chân không đến khi thấy máu, dừng, luồn gite, rút kim, dùng que long để long đường vào, sau luồn catheter theo đường gite, rút gite.

-         Cố định catheter mức 12 cm bề mặt da.

-         Khử khuẩn chân catheter và băng vô trùng.

V. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.     Theo dõi

-         Chụp X-quang phổi, xác định vị trí catheter.

-         Xem xét chân catheter hàng ngày.

-         Thay băng 2 – 3 ngày một lần.

2.     Xử lý

-         Nhiễm khuẩn nơi chọc và nhiễm khuẩn huyết: rút catheter, cấy đầu catheter, dùng kháng sinh.

-         Tràn khí, tràn máu màng phổi: rút catheter, mở màng phổi tối thiểu hút dẫn lưu.

-         Tắc catheter: hút thông không được, rút catheter.

(Lượt đọc: 64099)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ