Banner
Banner dưới menu

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TIỂU TIỆN KHÔNG TỰ CHỦ

(Cập nhật: 19/11/2017)

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TIỂU TIỆN KHÔNG TỰ CHỦ

I.  ĐẠI CƯƠNG

Tiểu tiện không tự chủ là một chứng bệnh của bất cứ hiện tượng rỉ tiểu nào mà bệnh nhân không kiểm soát đƣợc. Trong từng bối cảnh, tiểu tiện không tự chủ nên được mô tả kỹ hơn theo các tác nhân gây bệnh như: số lần đi tiểu, mức độ rỉ tiểu, tình trạng tiểu gấp, cũng như tác động của nó về mặt xã hội và chất lượng cuộc sống (ICS -2002). Có 3 thể tiểu không tự chủ:

-   Tiểu tiện không tự chủ khi gắngsức

-   Tiểu tiện không tự chủcấp

-     Tiểu tiện không tự chủ thể hỗnhợp

II.   CHẨN ĐOÁN

1.  Các công việc của chẩn đoán

1.1.  Hỏi bệnh

-   Hỏi tiền sử (đái tháo đường, tiền sử ngoại khoa, tiền sử đái dầm, tiền sử sản khoa, nhiễm khuẩn tiết niệuv.v.)

-    Triệu chứng đầu tiên xuất hiện từ khi nào, xuất hiện như thê nào: cấp tính hay từ từ, liên tục hay từng đợt, tăng giảm khi nào, đi tiểu bao nhiêu lần trongngày(theo ICS bình thường ngày đi tiểu dưới 8 lần, đêm không quá 2 lần)

-   Các phương pháp đã được điều trị, các thuốc đã dùng để điều trị chứng bệnh khác (thuốc tim mạch, thuốc tiểu đường v.v.) mà làm nặng thêm triệu chứng của tiểu tiện không tựchủ

-    Có hút thuốc lá không, thường xuyên uống rượu không, uống cà phê hoặc các nước có ca phê in không, hay có thường ăn thức ăn cay, chua ngọt không.

1.2.  Khám và lượng giá chức năng

-    Khám âm hộ, âm đạo (khám khung chậu, kiểm tra nhóm cơ nâng hậu môn)

-    Khám bộ phận sinh dục ngoài nếu là bệnh nhân nam giới

-    Khám sẹo vùng đáy chậu, bụng xem có vết mổ hay tổn thương cũ là nguyên nhân gây tiểu không tự chủ

-   Tìm dấu hiệu sa sinh dục (nghiệm phápBethoux)

-   Khám khi bàng quang đầy (rỉ tiểu khi ho và nghiệm phápMonney)

-   Khám thần kinh (cảm giác vùng đáy chậu, khám các phản xạ hậu môn, phản xạ đùi bìu ở nam giới, phản xạ hành hang ở nam, phản xạ âm vật ở nữ, co thắt chủ động cơ thắt hậumôn)

1.3.  Chỉ định xét nghiệm cận lâmsàng:

-   Padtest: đánh giá lượng nước tiểu do rỉ tiểu bằng cách cân bỉm của bệnh nhân trước và sau làm tét. Có thể làm tét 1 giờ hoặc 24-48 giờ, tuy nhiên trên lâm sàng thường sử dụng hết 1giờ. Nghiệm pháp được coi là dương tính khi cân bỉm trước và sau đeo bỉm chênh lệch lớn hơn 1 gram

-   Đo dòng niệu đồ, đo dòng niệu chức năng theo thời gian, kiểm tra đánh giác ơ bàng quang và sự kháng trở đường ra khi đi tiểu

-   Đo áp lực bàng quang kết hợp ghi điện cơ đáy chậu: đánh giá cảm giác bàng quang, độ giãn nở bàng quang, hoạt động của bàng quang, cơthắt

-   Nhật ký đi tiểu: ghi lại thời gian đi tiểu, thể tích nước tiểu, số lần tiểu khôngkiểmsoát,sốbỉmđượcdùngvàcácthôngtinkhácnhưlượngnướcuống vào, mức độ tiểu cấp, mức độ rỉtiểu.

-   Phân tích nƣớc tiểu: kiểm tra dấu hiệu nhiễm khuẩn, và các bất thường

khác

-   Đo lượng nước tiểu tồn dư: bằng cách thông tiểu hoặc siêu âm sau  khi

bệnh nhân đã tự đi tiểu chủ động, đánh giá xem có cản trở đường tiết niệu dưới hoặc có vấn đề về thần kinh chi phối hay tại cơ bàng quang

-   Siêu âm khung chậu, X quang bàng quang với thuốc cản quang, nội soi bàng quang, xét nghiệmmáu

2.  Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng, cận lâm sàngvà niệu độnghọc

3.  Chẩn đoán phân biệt

-   Nhiểm khuẩn tiếtniệu

-   Rối loạn đi tiểu do thói quen, yếu tố tâmlý

4.  Chẩn đoán nguyênnhân

Tiểu tiện không tự chủ không phải là bệnh, mà là triệu chứng. Một số thức ăn, đồ uống và thuốc có thể là nguyên nhân gây tiểu không tự chủ.

-    Rƣợu: có tác dụng kích thích bàng quang và khiến đi tiểu, có thể làm xuất hiện cảm giác buồn tiểucấp

-   Uống nƣớc quá nhiều: uống nước nhiều trong thời gian ngắn làm tăng lƣợngnƣớctiểutrongbàngquangvàđitiểunhiềulần

-   Càphê:làchấtkíchthíchbàngquangnênnógâyracảmgiácmuốntiểugấp

-   Kích thích bàng quang: các chất có ga, chè, cà phê có hoặc không có ca phêin,đường,thứcănchuacóthểlàmtăngkíchthíchbàngquang

-   Thuốc: thuốc tim mạch, thuốc hạ huyết áp, thuốc giảm đau, thuốc giãn cơ và một số thuốc khác có thể làm kích thích bàngquang

-    Nhiễm khuẩn tiết niệu: làm kích thích bàng quang, nguyên nhân làm tăng tình trạng tiểu gấp, đây là dấu hiệu của nhiễm khuẩn tiết niệu, ngoài ra còn cácdấuhiệukhácnhư tiểurát,tiểurắt,tiểubuốt.

-    Táo bón: trực tràng là khu vực gần bàng quang và phân bố thần kinh giống với hệ tiết niệu dưới, khi táo bón ứ phân ở trực tràng cũng tác động đến thần kinh kích thích và tăng số lần đi tiểu. thêm vào đó, táo bón đôi khi cũng  làmbàngquangcóxuhướngđượclàmtrốngvàdẫnđếntiểunhiềulần

-   Mang thai và sinh đẻ: phụ nữ mang thai có thể dẫn đến tiểu không tự chủ do thay đổi hóc môn và tăng trọng lượng và kích thước của tử cung. Thêm vào đó cuộc để làm yếu cơ cần thiết cho kiểm soát bàng quang. Sự thay đổi xảy ra khi sinh em bé có thể làm tổn thương thần kinh kiểm soát bàng quang và các mô ảnh hưởng đến đáy chậu. Sa sinh dục làm bàng quang, tử cung, trực tràng hoặc ruột non có thể bị đẩy xuống thò ra khỏi âmđạo

-   Thay đổi do tuổi tác: sự lão hóa cơ bàng quang ở người già dẫn tới giảm khả năng chứa bàng quang và bàng quang tăng hoạt. Nguy cơ bàng quang tăng hoat nếu có bệnh lý mạch máu. Việc ngừng hút thuốc, điều trị tăng huyết áp, tránh béo phì có thể cải thiện triệu chứng bàng quang tănghoạt

-   Cắt tử cung: bàng quang và tử cung liên quan chặt chẽ với nhau và được hỗ trợ bởi nhiều cơ, dây chằng. bất kỳ một can thiệp ngoại khoa nào ví dụ như cắttửcungcóthểlàmtổnthươngcáccơđáychậuđiềunàydẫnđếnrỉtiểu

-   Viêm tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt lànhtính

- Rối loạn thần kinh: bệnh xơ cứng rải rác, bệnh parkinson, tai biến mạch máunão,unãohoặctổnthươngtủysốngcóthểlàmtổnthươnghệthầnkinhchi phối kiểm soát bàng quang, làm rối loạn tiểutiện

III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ

1.  Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị

-    Điều trị tiểu tiện không tự chủ phụ thuộc vào loại rỉ tiểu, mức độ và nguyên nhân gâybệnh

-   Thườngphảiphốihợpnhiềuphươngphápđểđiềutrị

-   Đầu tiên điều trị không xâm lấn, cố gắng thay đổi hành vi, phục hồi chức năng và các biện pháp khác khi các phương pháp này thấtbại

2.  Cácphươngphápvàkỹthuậtphụchồichứcnăng

2.1.  Thay đổi hành vi: thay đổi hành vi, lối sống sẽ cho kết quả tốt trong mộtsốtrườnghợptiểutiệnkhôngtựchủ

2.2.   Tập luyện bàng quang: có thể điều trị đơn độc hoặc phối hợp với các phương pháp khác như kích thích điện và thay đổi hành vi. Tập bàng quang đượcchỉđịnhtốtchokiểmsoátrỉtiểugấp,khibệnhnhâncócảmgiáctiểugấp.

2.3.  Tập cơ đáy chậu (bài tập Kegel): làm khỏe nhóm cơ thắt niệu đạo, cơ đáy chậu, nhóm cơ nâng giúp kiểm soát đi tiểu, có thể tiến hành bài tập thường xuyên mọi lúc mọinơi

2.4.  Kích thích điện: điện cực được đưa vào trong trực tràng hoặc âm đạo để kích thích, có hiệu quả tốt làm mạnh nhóm cơ đáy chậu góp phần cải thiện rỉ tiểu gắng sức và rỉ tiểu cấp, nhưng đòi hỏi thời gian điều trị kéo dài nhiều tháng và kết hợp với nhiều phương pháp khác nhau như tập cơ đáy chậu, thay đổi hành vi.

2.5.  Phản hồi sinh học(Biofeedback)

3.  Các điều trịkhác

3.1.  Điều trị thuốc: để đem lại hiệu quả tối ưu thuốc được dùng phối hợp với thay đổi hành vi bệnh nhân: kháng cholinergic, Estrogen cục bộ, Imipramin (Tofranil)

3.2.  Phương pháp khác: Tiêm Botulinum toxine nhóm A (BoNT/A) vào thành bàng quang điều trị chứng bàng quang tăng hoạt; kích thích thần kinh

3.3.  Các điều trị hỗ trợ khác: mổ treo dải băng bằng phương pháp TVT, TOT, treo cổ bang quang, cơ thắt niệu đạo nhân tạo (cơ thắtScott)

IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

-   Các chỉ số cần theo dõi: nhật ký đi tiểu 3 ngày, các chỉ số niệu động học (khi cầnthiết)

-    Thăm dò Niệu động học, chẩn đoán hình ảnh, các kết quả xét nghiêm máu và nướctiểu

-   Thời gian tái khám theo định kỳ: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm tùy theo giai đoạn điều trị và mức độ đáp ứng củabệnh

(Lượt đọc: 9475)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thủ tục hành chính Sở Y Tế
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Đại hội đảng
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
    • Bất động sản Việt Nam